HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Cefotaxime sodium for injection 1.0g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Cefotaxime sodium for injection 1.0g là gì ?
Thuốc Cefotaxime sodium for injection 1.0g là thuốc ETC dùng để điều trị bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Cefotaxime sodium for injection 1.0g
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo:
- Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất 5ml
- Hộp 10 lọ
Phân loại
Thuốc Cefotaxime sodium for injection 1.0g thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-19439-15
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Shandong Lukang Pharmaceutical Co, Ltđ – Trung Quốc
Thành phần của thuốc Cefotaxime sodium for injection 1.0g
- Mỗi lọ thuốc có chứa: Cefotaxime Natri tương đương 1g Cefotaxime.
- Mỗi ống dung môi có chứa : Nước cất pha tiêm với 5ml.
Công dụng của thuốc Cefotaxime sodium for injection 1.0g trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cefotaxime sodium for injection 1.0g được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim, bao gồm áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria Monocytogenes), viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với Metronidazol) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, mổ lấy thai.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefotaxime sodium for injection 1.0g
Cách sử dụng
Dùng thuốc theo đường tiêm bắp sâu hay tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng thuốc Cefotaxime sodium for injection 1.0g
Liều dùng
- Liều lượng được tính ra lượng Cefotaxim tương đương.
- Liều thường dùng cho mỗi ngày là từ 2 đến 6 g chia làm 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng thì liều có thể tăng lên đến 12 g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chia làm 3 đến 6 lần. Liều thường dùng đối với nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) là trên 6g mỗi ngày (chú ý là Ceftazidim có tác dụng chống trực khuẩn mủ xanh mạnh hơn).
- Liều cho trẻ em: Mỗi ngày dùng 100 – 150mg/kg thể trọng (với trẻ sơ sinh là 50 mg/kg thể trọng) chia làm 2 đến 4 lần.
- Nếu cần thiết thì có thể tăng liều lên tới 200 mg/kg (từ 100 đến 150 mg/kg đối với trẻ sơ sinh).
- Cần phải giảm liều Cefotaxim ở người bệnh bị (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút): Sau liều tấn công ban đầu thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong một ngày; liều tối đa cho một ngày là 2g.
Thời gian điều trị khi dùng thuốc Cefotaxime sodium for injection 1.0g
- Nói chung, sau khi thân nhiệt đã trở về bình thường hoặc khi chắc chắn là đã triệt hết vi khuẩn, thì dùng thuốc thêm từ 3 đến 4 ngày nữa. Để điều trị nhiễm khuẩn do các liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A thì phải điều trị ít nhất là 10 ngày. Nhiễm khuẩn dai dẳng có khi phải điều trị trong nhiều tuần.
- Điều trị bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1g.
- Phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm 1g trước khi làm phẫu thuật từ 30 đến 90 phút. Mổ đẻ thì tiêm 1g vào tĩnh mạch cho người mẹ ngay sau khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm thêm hai liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefotaxime sodium for injection 1.0g
Chống chỉ định
Người mẫn cảm với Cephalosporin.
Tác dụng phụ của thuốc Cefotaxime sodium for injection 1.0g
Hay gặp
- Tiêu hóa:
- Tại chỗ: Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp.
Ít gặp
- Máu: Giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu nói chung làm cho test Coombs dương tính.
- Tiêu hóa: Thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas qeruginosa, Enterobacter Sp….
Hiếm gặp
- Toàn thân: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn cảm.
- Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.
- Tiêu hóa: có màng giả do Clostridium difficile.
- Gan: Tăng bilirubin và các enzym của gan trong huyết tương.
Xử lý khi quá liều
Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị tiêu chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng có màng già, đây là một rối loạn tiêu hóa nặng.
Cần phải ngừng thuốc Cefotaxime sodium for injection 1.0g và thay thế bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng do C. difficile (ví dụ như metronidazol, vancomycin).
Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay thuốc và đưa người bệnh đến bệnh viện để điều trị. Có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ Cefotaxim trong máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefotaxime sodium for injection 1.0g
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Cefotaxime sodium for injection 1.0g
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cefotaxime sodium for injection 1.0g nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Cefotaxime sodium for injection 1.0g
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Cefotaxime sodium for injection 1.0g.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drug Bank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Cefotaxime sodium for injection 1.0g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Cefotaxime sodium for injection 1.0g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.