Thuốc Cefozone-S  : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
246

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Cefozone-S  : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Cefozone-S  là gì?

Thuốc Cefozone-S được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn.

Tên biệt dược

Cefozone-S .

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Cefozone-S  được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ bột và 1 ống nước pha tiêm 5 ml.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VN-17258-13.

Thời hạn sử dụng thuốc Cefozone-S

Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Eurolife Healthcare Pvt., Ltd. – Ấn Độ.

Thành phần thuốc Cefozone-S

– Mỗi lọ chứa:

  • Cefoperazon Natri U.S.P tương đương với Cefoperazon 500 mg.
  • Sulbactam Natri U.S.P tương đương với Sulbactam 500 mg.

– Mỗi ống chứa: Nước pha tiêm 5 ml.

Công dụng của thuốc Cefozone-S  trong việc điều trị bệnh

Cefozone-S  được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do Cefozone-S nhạy cảm với các chủng vi khuẩn đề kháng Cefoperazon như: Staphylococcus spp., Escherichia coli, Citrobacter spp., Klebsiella, Enterobacter spp., Proteus Vulgaris, Proteus spp., Pseudomonas Aeruginosa, Heamophilus Influenza, Acinetobacter spp., và Bacterroids spp.

Viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm amidan.

– Nhiễm khuẩn thứ phát của bệnh đường hô hấp mạn tính, viêm phổi, áp xe phổi.

Viêm thận – bể thận, viêm bàng quang.

– Nhiễm khuẩn thứ phát ở bề mặt chấn thương hay vết thương phẫu thuật.

Viêm túi mật, viêm đường mật, áp xe gan.

– Viêm phúc mạc (bao gồm: viêm phúc mạc chậu hông, áp xe Douglas).

– Viêm phần phụ, nhiễm khuẩn tử cung.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefozone-S

Cách sử dụng

Tiêm tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng thuốc Cefozone-S

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng thuốc

– Người lớn: Thông thường là 1-2 g Cefoperazon/Sulbactam tiêm tĩnh mạch một, một ngày chia làm 2 lần.

– Trẻ em: 40-80 mg/kg trọng lượng cơ thể Cefoperazon/Sulbactam tiêm tĩnh mạch 2-4 lần/ngày chia làm 2 lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefozone-S

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh loại Cephalosporin, bệnh nhân mẫn cảm với penicilin

Tác dụng phụ của thuốc Cefozone-S

– Mẫn cảm: Cũng như tất cả các Cephalosporin, đã gặp mẫn cảm biểu lộ ở da, sốt thuốc hoặc thay đổi trong các xét nghiệm Coombs (1/60). Những phản ứng này xảy ra nhiều ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng: đặc biệt với Penicillin.

– Máu: Cũng như với các kháng sinh beta-lactam khác, giảm bạch cầu trung tính đảo ngược có thể xảy ra khi điều trị kéo dài. Đã gặp giảm số lượng bạch cầu trung tính thoáng qua. Đã gặp giảm huyết cầu tố hoặc tỷ lệ thể tích huyết cầu. Tăng bạch cầu ưa eosin thoáng qua.

– Gan: Tăng các enzym chức năng gan.

– Dạ dày-ruột: Tiêu chảy hoặc táo bón. Hiếm gặp buồn nôn và nôn.

– Các xét nghiệm chức năng thận: Đã gặp tăng BUN và creatinine huyết thanh thoáng qua.

– Phản ứng tại chỗ: Cefoperazon dung nạp tốt khi tiêm bắp. Đôi khi, có, thể đau thoáng qua sau khi tiêm bắp. Khi tiêm truyền tĩnh mạch bằng Cefoperazon, một số bệnh nhân có thể bị viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Cefozone-S

– Có ít thông tin về ngộ độc cấp Cefoperazon và Sulbactam ở người. Quá liều có thể gây ra những biểu hiện quá mức biểu hiện của các tác dụng ngoại ý đã biết. Vì nồng độ betalactam cao trong dịch não tủy có thể gây các tác dụng thần kinh gồm cả co giật nên cần lưu ý.

– Vì cả Cefoperazon và Sulbactam đều thẩm lọc được nên có thể dùng biện pháp này để thải thuốc khỏi cơ thể khi có quá liều ở bệnh nhân có suy giảm chức năng thận.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Cefozone-S

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Cefozone-S

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Cefozone-S

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Cefozone-S

Dược lực học

Cefoperazon

Là nhóm Cephalosporin thế hệ 3 có tác dụng diệt khuẩn đo ức chế sự tổng hợp thành của tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia.

Sulbactam

– Là một axid Sulfon Penicilamic, chất ức chế không thuận nghịch beta-lactamase.

– Sulbactam chỉ có hoạt tính kháng khuẩn yếu khi sử dụng đơn độc. Sulbactam có hoạt tính ức chế tốt cả hai loại beta-lactamase qua trung gian Plasmid và nhiễm sắc thể.

– Do Sulbactam có ái lực cao và gắn với một số beta-lactamase là những enzym làm bất hoạt Cefoperazon bằng cách thủy phân vòng beta – lactam, nên phối hợp của cả hai tạo một tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn, giúp mở rộng phổ kháng khuẩn của Cefoperazon đối với nhiều loại vi khuẩn sinh beta-lactamase đã kháng lại Cefoperazon khi dùng đơn độc.

Dược động học

– Cefoperazon không hấp thu qua đường tiêu hóa nên phải dùng đường tiêm.

– Cefoperazon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch của cơ thể. Thể tích phân bố biểu kiến của Cefoperazon ở người lớn khoảng 10-13 lít/kg, ở trẻ sơ sinh khoảng 0,5 lít/kg.

– Cefoperazon thường kém thâm nhập vào vào dịch não tủy nhưng khi màng não bị viêm thì nồng độ thâm nhập thay đổi. Cefoperazon qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.

– Cefoperazon thải trừ chủ yếu ở mật (70%-755%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật. Cefoperazon thải trừ qua nước tiểu chủ yếu qua lọc cầu thận.

Tương tác

– Có thể xảy ra các phản ứng giống Disulfiram với các triệu chứng đặc trưng như đỏ bừng, ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn và nhịp tim nhanh nếu uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng Cefoperazon.

– Sử dụng đồng thời Aminoglycosid và một số Cephalosporin có thể làm tăng nguy cơ độc với thận.

– Mặc dù tới nay chưa thấy xảy ra với Cefoperazon, cần theo dõi chức năng thận của người bệnh, đặc biệt là những người suy thận dùng đồng thời Cefoperazon và Aminoglycosid.

Thận trọng

Dùng cẩn thận trong những trường hợp sau:

– Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Penicillin.

– Bệnh nhân suy gan nặng.

– Bệnh nhân suy thận nặng.

– Người lớn tuổi.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: 

– Cefoperazon thường được xem là sử dụng an toàn trong khi có thai. Tuy nhiên, chưa có đầy đủ các công trình nghiên cứu có kiểm soát chặt chẽ trên người mang thai.

– Vì các nghiên cứu trên động vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, chỉ nên dùng thuốc này cho người mang thai nếu thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú: Cefoperazon bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy Cefoperazon/Sulbactam không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Cefozone-S

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Cefozone-S  : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Cefozone-S  : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here