HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Cefpibolic-1000: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Cefpibolic-1000 là gì?
Thuốc Cefpibolic-1000 thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
- (viêm phế quản phổi, viêm phổi thùy).
- trên và dưới có biến chứng (viêm bể thận).
- (viêm mô tế bào, áp xe da, nhiễm khuẩn vết thương).
- (ngoại trừ các nhiễm khuẩn gây ra do Pseudomonas Aeruginosa) và bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
- .
- Nhiễm khuẩn nặng ở những bệnh nhân cần chăm sóc đặc biệt.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Cefpibolic-1000.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ thuốc bột pha tiêm.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VN-18224-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Zeiss Pharmaceuticals Pvt. Ltd. Plot.
Địa chỉ: No.72, EPIP, Phase-1, Jharmajri, Baddi Distt. Solan, (H.P) Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Cefpibolic-1000
Mỗi lọ Cefpibolic-1000 chứa 1g Cefpirom Sulfat ( vô khuẩn tương đương Cefpirom).
Ngoài ra, còn có các tá dược khác, như là: Natri Cacbonat khan cho vừa 1 lọ bột.
Công dụng của thuốc Cefpibolic-1000 trong điều trị bệnh
Thuốc Cefpibolic-1000 thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phế quản phổi, viêm phổi thùy).
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới có biến chứng (viêm bể thận).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm (viêm mô tế bào, áp xe da, nhiễm khuẩn vết thương).
- Nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu (ngoại trừ các nhiễm khuẩn gây ra do Pseudomonas Aeruginosa) và bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn nặng ở những bệnh nhân cần chăm sóc đặc biệt.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefpibolic-1000
Cách sử dụng
Tiêm tĩnh mạch
Người bệnh sử dụng thuốc bằng cách hòa tan 1 lọ thuốc Cefpirom 1g trong 10ml nước cất pha tiêm.
Tiêm trong thời gian 3-5 phút trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc vào phần xa của ống thông tiêm truyền có khóa.
Truyền tĩnh mạch trong thời gian ngắn
Người bệnh sẽ hòa tan 1 lọ Cefpirom 1g vào 100 ml nước cất pha tiêm và truyền trong thời gian 20-30 phút.
Các dung dịch sau có thể dùng pha dịch tiêm truyền:
- Dung dịch NaCl đẳng trương.
- Dung dịch Ringer°s.
- Dịch truyền điện giải chuẩn.
- Dung dịch glucose 5% và 10%.
- Dung dịch fructose 5%.
- Dung dịch NaCl đẳng trương + glucose 6%.
- Thời gian điều trị tùy vào đáp ứng điều trị của bệnh nhân. Nên tiếp tục chỉ định thuốc thêm ít nhất 3 ngày sau khi nhiệt độ cơ thể trở lại bình thường và các triệu chứng bệnh suy giảm.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Cefpibolic-1000 dành cho các bệnh nhân trưởng thành. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Liêu dùng và cách dùng tùy vào mức độ nhiễm khuẩn, mức độ nhạy cảm của vi khuẩn và tình trạng, chức năng thận của bệnh nhân.
Ngoài chỉ định đặc biệt khác, liều dùng sau đây được chỉ định cho bệnh nhân trưởng thành có chức năng thận bình thường, cụ thể là:
Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới có biến chứng
Người bệnh sử dụng liều 1g, ngày uống tối đa 2g. Và khoảng cách giữa hai liều khoảng 12 giờ.
Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm
Người bệnh sử dụng liều 1g, ngày uống tối đa 2g. Và khoảng cách giữa hai liều khoảng 12 giờ.
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
Người bệnh sử dụng liều từ 1g đến 2g, ngày uống tối đa 2g đến 4g. Và khoảng cách giữa hai liều khoảng 12 giờ.
Điều trị nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn nặng ở bệnh nhân cần chăm sóc đặc biệt
Người bệnh sử dụng liều 2g, ngày uống tối đa 4g. Và khoảng cách giữa hai liều khoảng 12 giờ.
Điều trị nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu/ suy giảm miễn dịch
Người bệnh sử dụng liều 2g, ngày uống tối đa 4g. Và khoảng cách giữa hai liều khoảng 12 giờ.
Trường hợp nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, liều duy nhất có thể tăng lên 2 g khi ở mức độ nặng.
Liều lượng ở người suy thận
Liều khuyến cáo
- Ở bệnh nhân chức năng thận > 50ml/phút, người bệnh sẽ dùng 1g mỗi lần và ngày tối đa 2g để điều trị nhiễm khuẩn mức độ nặng. Trong trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng người, người bệnh sẽ dùng 2 lần mỗi ngày ngày, mỗi lần 2g thuốc.
- Ở bệnh nhân chức năng thận 50ml/phút, người bệnh sẽ dùng 1g liều đầu tiên để điều trị nhiễm khuẩn mức độ nặng. Trong trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng người, người bệnh sẽ dùng 2g liều thuốc đầu tiên.
Liều điều chỉnh
- Chức năng thận giảm từ 50 – 20ml/phút, người bệnh dùng 2 lần thuốc mỗi ngày và mỗi lần dùng 0,5g để điều trị nhiễm khuẩn mức độ nặng. Trong trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng người, người bệnh sẽ dùng 2 lần mỗi ngày ngày, và mỗi lần 1g thuốc.
- Chức năng thận giảm từ 20 – 5ml/phút, người bệnh dùng 0.5g thuốc mỗi ngày để điều trị nhiễm khuẩn mức độ nặng. Trong trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng người, người bệnh sẽ dùng 1g thuốc mỗi ngày.
- Chức năng thận giảm từ < 5ml/phút, người bệnh dùng 0.5g thuốc mỗi ngày và 0.25g sau khi thẩm phân máu để điều trị nhiễm khuẩn mức độ nặng. Trong trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng người, người bệnh sẽ dùng 1g mỗi ngày và 0.5g sau khi thẩm phân máu.
Liều duy trì
- Độ thanh thải Creatinin 20-50ml/phút: 0,5g x 2 lần /ngày.
- Độ thanh thải Creatinin 5-20ml/phút: 0,5-1g / lần / ngày.
- Độ thanh thải Creatinin < 5ml/phút: 0,5-1g / lần /ngày.
- Bệnh nhân thẩm phân máu, chỉ định thêm 0,25-0,5g ngay sau khi thẩm phân máu.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefpibolic-1000
Chống chỉ định
Thuốc Cefpibolic-1000 được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân cụ thể sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
- Phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ đang cho con bú
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Viêm tĩnh mạch ở chỗ tiêm.
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
Da: Ngoại ban.
Gan: Tăng Transaminase và Phosphatase kiềm.
Tiết niệu sinh dục: Tăng Creatinin máu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Đau đầu, kích ứng tại chỗ tiêm, sốt, dị ứng, biếng ăn, nhiễm nấm Candida.
Máu: Tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, mắt ngủ, co giật.
Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, viêm miệng.
Da: Ngứa, mề đay.
Hô hấp: Khó thở.
Thần kinh: Vị giác thay đổi.
Tiết niệu sinh dục: Giảm chức năng thận.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, ngủ gà.
Máu: Giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết.
Thần kinh trung ương: Dễ kích động, lú lẫn.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu, viêm đại tràng màng giả.
Gan: Vàng da ứ mật.
Hô hấp: Hen.
Chuyên hóa: Giảm Kali máu.
Tiết niệu sinh dục: Viêm âm đạo/cổ tử cung do nấm Candida.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Trong trường hợp người bệnh gặp phải các triệu chứng không mong muốn, người bệnh cần ngừng dùng thuốc.
Hoặc người bệnh có thể điều trị ADR bằng cách dùng kháng sinh thích hợp (Vancomycin, hoặc Metronidazol).
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Cefpibolic-1000.
Triệu chứng và xử lý quá liều
Cephalosporin có thể gây nhiễm toan chuyển hóa thuận nghịch.
Thẩm phân phúc mạc và thẩm phân máu có thể làm giảm nồng độ Cefpirom trong máu.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefpibolic-1000 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cefpibolic-1000 nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Cefpibolic-1000
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Cefpibolic-1000 đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Cefpibolic-1000 trực tiếp tại HiThuoc.com hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Cefpibolic-1000 sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Cefpibolic-1000 , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc vì thuốc Cefpibolic-1000 có thể gây chóng mặt, mắt ngủ, co giật.
Sử dụng cho phụ nữ có thai
Thời kỳ mang thai
Mặc dù các thử nghiệm trên súc vật không thấy bắt thường hoặc độc tính trên bào thai. Không chỉ định cefpirom cho phụ nữ mang thai do tính an toàn trên phụ nữ mang thai chưa được thiết lập.
Thời kỳ cho con bú
Tính an toàn trên phụ nữ đang cho con bú chưa được thiết lập. Do đó, phụ nữ đang thời gian cho con bú nên ngưng điều trị thuốc Cefpibolic-1000.
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Cefpibolic-1000: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Cefpibolic-1000: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.