Thuốc Cefradine for injection 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
440
Cefradine for injection 1g

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Cefradine for injection 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Cefradine for injection 1g là gì?

Thuốc Cefradine for injection 1g là thuốc ETC, dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Cefradine for injection 1g.

Dạng trình bày

Thuốc Cefradine for injection 1g được bào chế thành thuốc bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Cefradine for injection 1g được đóng gói theo hộp 10 lọ bột pha tiêm.

Phân loại

Thuốc Cefradine for injection 1g là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-19087-15.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Cefradine for injection 1g có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Shandong Lukang Pharmaceutical Co., Ltd – Trung Quốc.

Thành phần của thuốc Cefradine for injection 1g

Cho 1 lọ chứa:

  • Cefradin có hàm lượng là 1g.
  • Tá dược: Arginin vừa đủ.

Công dụng của thuốc Cefradine for injection 1g trong việc điều trị bệnh

Thuốc Cefradine for injection 1g dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn:

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp kể cả viêm thùy phổi do các cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu kể cả viêm tuyến tiền liệt và nhiều bệnh nhiễm khuẩn nặng và mạn tính khác.

– Phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefradine for injection 1g

Cách sử dụng

Thuốc được dùng theo đường tiêm bắp sâu, tiêm chậm vào tĩnh mạch hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

– Người lớn: Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền 500 mg – 1g, 6 giờ một lần.

– Trẻ em: trẻ đẻ non và trẻ nhỏ cho tới 1 năm tuổi: Chưa xác định liều.

– Trẻ em 1 tuổi và lớn hơn: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 12,5 – 25 mg/kg thể trọng, 6 giờ một lần.

– Dự phòng trước, trong và sau khi mổ:

Đối với người mổ đẻ: Tiêm tĩnh mạch 1g ngay sau khi kẹp cuống rốn và tiêm bắp, hoặc tiêm tĩnh mạch 1g, 6 hoặc 12 giờ sau liều thứ nhất.

Đối với các người bệnh khác: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1g, trước khi phẫu thuật 1/2 giờ đến 1,5 giờ và cứ 4 đến 6 giờ một lần, tiêm tiếp 1g, trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật. Nhưng không được đùng quá 8g/ngày.

Chú ý:

– Liều cao tới 300 mg/kg thể trọng đã được dùng cho các trẻ nhỏ bị ốm nặng mà không có phản ứng không mong muốn rõ rệt. Liều tối đa một ngày không quá 8g cho trẻ em.

– Phải giảm liều đối với người bệnh suy thận. Nên dùng liều ban đầu là 750mg, tiếp theo là các liều duy trì 500mg. Khoảng cách các liều nên như sau:

  • Độ thanh thải creatinin > 20 ml/ phút thì khoảng cách dùng 6 – 12 giờ.
  • Độ thanh thải creatinin 19- 15 ml/ phút thì khoảng cách dùng 12 – 24 giờ.
  • Độ thanh thải creatinin 14 – 10 ml/ phút thì khoảng cách dùng 24 – 40 giờ.
  • Độ thanh thải creatinin 9 – 5 ml/ phút thì khoảng cách dùng 40 – 50 giờ.
  • Độ thanh thải creatinin < 5 ml/ phút thì khoảng cách dùng 50 – 70 giờ.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefradine for injection 1g

Chống chỉ định

Thuốc Cefradine for injection 1g chống chỉ định đối với người bệnh có dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp nhất:

– Phản ứng quá mẫn.

– Toàn thân: Sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh, phản vệ.

– Da: Ban da, mày đay.

– Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

Thường gặp:

– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm đại tràng màng giả.

– Máu: Mất bạch cầu hạt, biến chứng chảy máu.

Ít gặp:

– Thận: Hoại tử ống thận cấp sau khi dùng liều quá cao, và thường liên quan đến người cao tuổi, hoặc người có tiền sử suy thận, hoặc dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên thận như các kháng sinh aminoglycosid.

Viêm thận kẽ cấp tính.

Hiếm gặp:

– Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.

– Toàn thân: Có thể đau ở chỗ tiêm bắp và viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi truyền tĩnh mạch thường trên 6 g/ngày và trên 3 ngày.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Ngừng thuốc và dùng các thuốc chống dị ứng khi cần.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muôn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Ngừng dùng thuốc ngay, kết hợp điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Cách xử lý quên liều

Thông báo cho bác sĩ ngay khi một lần quên liều.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefradine for injection 1g đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Cefradine for injection 1g

Điều kiện bảo quản

Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Đối với bột tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, sau khi hòa tan còn giữ hiệu lực trong 2 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 24 giờ trong tủ lạnh.

Dung dịch sau khi hòa tan thuốc có thể thay đổi màu từ vàng rơm nhạt đến vàng nhưng sự thay đổi màu này không ảnh hưởng gì đến hiệu lực của thuốc.

Thông tin mua thuốc Cefradine for injection 1g

Nơi bán thuốc

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại HiThuoc.com.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cefradine for injection 1g vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo của thuốc Cefradine for injection 1g

Thận trọng khi sử dụng thuốc

Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftadin, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.

Khoảng 10% người bệnh mẫn cảm với penicilin cũng có thể dị ứng với các cephalosporin khác, vì vậy phải rất thận trọng khi dùng cefradin cho những người bệnh đó. Cũng phải thận trọng khi dùng cefradin cho người bệnh có cơ địa dị ứng.

Phải thận trọng khi dùng cefradin cho người bệnh suy thận và có thể cần phải giảm liều. Phải theo dõi chức năng thận và máu trong khi điều trị, nhất là khi dùng thuốc thời gian dài và với liều cao.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời probenecid uống sẽ cạnh tranh ức chế bài tiết của đa số các cephalosporin ở ống thận, làm tăng và kéo dài nồng độ của cephalosporin trong huyết thanh.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Cefradin qua nhau thai rất nhanh trong thời kỳ mang thai. Các cephalosporin thường được coi như an toàn khi dùng cho người mang thai.

Thời kì cho con bú: Cefradin được tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Ba vấn đề có thể xảy ra cho trẻ đang bú là: Sự thay đổi hệ vi khuẩn ruột, tác động trực tiếp lên trẻ em và ảnh hưởng đến nhận định kết quả cấy vi khuẩn khi cần phải kiểm tra lúc trẻ sốt. Tuy vậy cefradin cũng như các cephalosporin khác được xếp vào loại có thể dùng khi cho con bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Các tài liệu không cho thấy tác động của Cefradin ảnh hưởng đối với người lái xe và vận hành máy móc, thiết bị.

Hình ảnh tham khảo

Cefradine for injection 1g

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Cefradine for injection 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Cefradine for injection 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here