Thuốc Cefsolaxe Injection: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
302

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Cefsolaxe Injection: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Cefsolaxe Injection là gì?

Thuốc Cefsolaxe Injection là thuốc ETC – Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Cefsolaxe Injection.

Dạng trình bày

Thuốc Cefsolaxe Injection được bào chế thành bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Cefsolaxe Injection được đóng gói theo hộp 10 lọ.

Phân loại

Thuốc Cefsolaxe Injection là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-18076-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Chunggei Pharm Co., Ltd – Hàn Quốc.

Thành phần của thuốc Cefsolaxe Injection

Mỗi lọ bột pha tiêm Cefsolaxe Injection chứa:

– Hoạt chất: Hỗn hợp bột vô khuẩn Cefoperazon Natri + Sulbactam Natri tương đương:

  • Cefoperazon Natri có hàm lượng là 500 mg (hoạt lực).
  • Sulbactam Natri có hàm lượng là 500 mg (hoạt lực).

– Tá dược: Không có.

Công dụng của thuốc Cefsolaxe Injection trong việc điều trị bệnh

Thuốc Cefsolaxe Injection được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm trong những trường hợp sau:

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.

– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

– Nhiễm khuẩn huyết.

– Nhiễm khuẩn ổ bụng.

– Viêm xương và khớp.

Viêm nhiễm phụ khoa.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefsolaxe Injection

Cách sử dụng

Thuốc được dùng theo đường tiêm tĩnh mạch.

Cách pha thuốc:

Hòa lượng bột trong lọ (cefoperazon 500mg + sulbactam 500mg) trong 10 ml nước pha tiêm. Lắc kỹ để thuốc tan hoàn toàn.

Cần kiểm tra xem dung dịch đã tan hoàn toàn trước khi tiêm.

Dung dịch sau khi pha có thể được giữ ổn định trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ phòng (20°C – 30°C) hoặc 48 giờ khi bảo quản lạnh (2°C – 8°C).

Để đảm bảo hiệu quả của thuốc, nên sử dụng dung dịch tiêm ngay sau khi pha.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

– Liều dùng như sau:

Người lớn: Liều khuyến cáo từ 2g đến 4g ngày (tính theo tổng lượng cefoperazon và sulbactam), tiêm tĩnh mạch chia đều làm 2 lần cách nhau mỗi 12 giờ

Trẻ em: Tiêm tĩnh mạch 40-80mg/kg/ngày chia làm 2-4 lần.

Nhiễm các bệnh nan y nặng:

  • Liều hàng ngày cho người lớn là 8g, chia 2 lần.
  • Liều cho trẻ em là 160 mg/kg, chia 2 – 4 lần.

Sử dụng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan:

Cefoperazon thải trừ chủ yếu qua dịch mật. Ở những bệnh nhân bị bệnh gan có hoặc không có tắc mật, thời gian bán hủy trong huyết thanh của cefoperazon kéo dài và thải trừ qua nước tiểu tăng. Ngay cả những bệnh nhân bị bệnh gan nặng, nồng độ điều trị của cefoperazon cũng đạt được trong dịch mật và thời gian bán hủy chỉ tăng 2 tới 4 lần.

Ở những bệnh nhân bị tắc mật nặng, bệnh gan nặng, hoặc rối loạn chức năng thận đi kèm với một trong các tình trạng này thì phải điều chỉnh lại liều.

Ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan và suy thận cùng lúc, phải theo dõi nồng độ cefoperazon trong huyết tương và phải điều chỉnh liều nếu cần. Trong những trường hợp này, khi dùng liều quá 2g một ngày phải theo dõi sát nồng độ trong huyết tương.

Sử dụng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thận:

Liều dùng nên được điều chỉnh ở bệnh nhân giảm chức năng thận rõ (thanh thải creatinin < 30ml/phút) để bù trừ sự giảm thanh thải sulbactam. Bệnh nhân có thanh thải creatinin từ 15- 30 ml/phút có thể dùng tối đa 1g sulbactam mỗi 12 giờ (liều sulbactam tối đa 2g/ngày), trong khi đó những bệnh nhân có thanh thải creatinin < I5ml/phút có thể dùng tối đa 500mg sulbactam mỗi 12 giờ (liều sulbactam tối đa 1g/ngày). Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể cần dùng thêm cefoperazon.

Dược động học của sulbactam có thể thay đổi đáng kể do thẩm phân. Thời gian bán hủy trong huyết thanh của cefoperazon giảm nhẹ khi thẩm phân. Vì thế cần cho thuốc sau khi thẩm phân.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefsolaxe Injection

Chống chỉ định

Thuốc Cefsolaxe Injection không dùng cho người bệnh nhân quá mẫn cefoperazon hoặc các kháng sinh nhóm cephalosporin, penicillin hoặc các kháng sinh nhóm beta-lactam khác.

Tác dụng phụ

Sốc: Có thể xảy ra sốc do đó cần theo dõi cẩn thận khi sử dụng thuốc. Nếu bị trạng thái khó chịu, cảm giác bất thường trong miệng, hoa mắt, mất kìm chế, ù tai, toát mồ hôi xảy ra, cần ngưng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp xử trí thích hợp.

Quá mẫn: Trong các trường hợp xảy ra các phản ứng quá mẫn như ban đỏ, nổi mày đay, ngứa và sốt, cần ngưng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp xử trí phù hợp.

Trên máu

Trên thận

Hiếm gặp nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẽ, có thể xuất hiện protein niệu. Trong trường hợp xuất hiện các dấu hiệu trên, cần ngừng sử dụng thuốc và tiến hành các biện pháp xử trí phù hợp.

Trên gan

ALT Thỉnh thoảng có trường hợp bị tăng SGOT, SGPT, alkalin phosphatase và bilirubin xảy ra. Hiếm gặp vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST.

Thần kinh cơ và xương: Hiếm gặp đau khớp.

Trên hệ tiêu hoá: Hiếm gặp buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả. Trong trường hợp đau bụng và đi ngoài nhiều, cần thực hiện các biện pháp thích hợp và có thể phải ngừng thuốc. Đôi khi có trường hợp bị tiêu chảy, mất phân, buồn nôn và nôn xảy ra.

Thần kinh trung ương: Hiếm gặp co giật (với liều cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng bồn chồn.

Trên da: Thường gặp ban da dạng sần, ít gặp mày đay, ngứa, hiếm gặp ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson.

Trên đường hô hấp: Hiếm khi gặp sốt, ho, khó thở, gặp hình dạng bất thường khi chụp X quang ngực, viêm phổi kẽ bao gồm tăng bạch cầu ưa eosin và hội chứng PIE có thể xảy ra. Trong trường hợp này, cần ngừng sử dụng thuốc và các liệu pháp hữu hiệu hơn như điều trị bằng corticosteroid có thể được sử dụng.

Bội nhiễm nấm: Hiếm gặp bội nhiễm nấm Candida.

Thiếu vitamin: Hiếm khi bị hội chứng thiếu vitamin K (giảm prothrombin huyết và chảy máu…) và thiếu vitamin B (viêm miệng, viêm lưỡi, chán ăn, viêm dây thần kinh…).

Các tác dụng phụ khác: ít gặp đau tại nơi tiêm thuốc, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền; hiếm gặp bệnh huyết thanh, viêm tĩnh mạch và cảm giác ớn lạnh xảy ra.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Hiện chưa có các dữ liệu đầy đủ về độc tính cấp của cefoperazon natri và sulbactam natri ở người. Việc sử dụng quá liều thuốc sẽ dẫn tới tăng các biểu hiện tác dụng phụ của thuốc đã được báo cáo. Thực tế cho thấy nồng độ cao của các thuốc kháng sinh nhóm lactam trên hệ thần kinh có thể gây ra các tác động đến thần kinh bao gồm co giật do đó cần phải thận trọng. Vì cả cefoperazon và sulbactam đều có thể được loại trừ khỏi cơ thể bởi thẩm phân máu, do đó có thể sử dụng biện pháp này để tăng sự đào thải của thuốc ra khỏi cơ thể ở các bệnh nhân nếu sử dụng quá liều thuốc.

Cách xử lý quên liều

Thông báo cho bác sĩ ngay khi một lần quên liều.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefsolaxe Injection đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Cefsolaxe Injection

Điều kiện bảo quản

Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC.

Thời gian bảo quản

Dung dịch tiêm sau khi pha có thể được giữ ổn định trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ phòng (20°C – 30°C) hoặc 48 giờ khi bảo quản lạnh (2°C – 8°C). Để đảm bảo hiệu quả của thuốc, nên sử dụng dung dịch tiêm ngay sau khi pha.

Thông tin mua thuốc Cefsolaxe Injection

Nơi bán thuốc

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại HiThuoc.com.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cefsolaxe Injection vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Thận trọng khi sử dụng thuốc Cefsolaxe Injection

Thận trọng ở người bệnh có tiền sử dị ứng.

Trước khi điều trị với kết hợp cefoperazon và sulbactam, phải kiểm tra xem bệnh nhân có quá mẫn với cefoperazon hoặc các kháng sinh nhóm cephalosporin, penicillin hoặc các kháng sinh beta-lactam không. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra với kết hợp này thì cần ngưng dùng thuốc ngay.

Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn nặng thì có thể điều trị bằng epinephrin và các biện pháp hỗ trợ khác như cho thở oxy, truyền dịch, truyền kháng histamin, corticosteroid được xem như là chỉ định.

Cũng như các kháng sinh khác, dùng cefoperazon và sulbactam dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.

Cephalosporin có liên quan đến suy giảm hoạt tính prothrompin. Nguy cơ này xảy ra ở nhóm bệnh nhân suy gan hoặc thận hoặc tình trạng dinh dưỡng kém, vì vậy thời gian prothrombin phải được kiểm soát và cần bổ sung thêm vitamin K.

Cần sử dụng thận trọng ở người già, do ở người già, các phản ứng phụ như mày đay, viêm miệng, giảm bạch cầu, tăng tiểu cầu, tăng huyết tố cầu, rối loạn chức năng gan (tăng AST và ALT) dễ xảy ra vì chức năng sinh học thấp. Lượng vitamin K có thể bị giảm sút làm tăng nguy cơ chảy máu.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Cefoperazon và sulbactam có qua nhau thai. Nghiên cứu sinh sản trên chuột dùng liều cao hơn ở người 10 lần cho thấy không có ảnh hưởng trên khả năng sinh sản và không gây quái thai. Tuy nhiên vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai. Vì nghiên cứu trên súc vật không thể giúp đoán trước tất cả các phản ứng trên người, nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú: Thuốc được bài tiết qua sữa với lượng nhỏ, thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm. Nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra khi dùng thuốc cho người đang nuôi con bú. Cần theo dõi dấu hiệu bị tiêu chảy, nổi ban ở trẻ.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Sử dụng cefoperazon + sulbactam có thể gây tác dụng không mong muốn đau đầu. Do vậy cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Cefsolaxe Injection: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Cefsolaxe Injection: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here