Thuốc CeftaZidime 2g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
292
Thuốc CeftaZidime 2g

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc CeftaZidime 2g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc CeftaZidime 2g là gì?

Thuốc CeftaZidime 2g là thuốc ETC – Thuốc được chỉ định để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là CeftaZidime 2g.

Dạng trình bày

Thuốc CeftaZidime 2g được bào chế thành bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc CeftaZidime 2g được đóng gói theo:

  • Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml.
  • Hộp 10 lọ.

Phân loại

Thuốc CeftaZidime 2g là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-18774-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm TV. Pharm – Việt Nam.

Thành phần của thuốc CeftaZidime 2g

Mỗi lọ bột pha tiêm CeftaZidime 2g chứa:

-Ceftazidime có hàm lượng là 2g.

Công dụng của thuốc CeftaZidime 2g trong việc điều trị bệnh

Thuốc CeftaZidime 2g được chỉ định trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm như:

+ Nhiễm khuẩn huyết.

+ Viêm màng não.

+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.

+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt.

+ Nhiễm khuẩn xương và khớp.

+ Nhiễm khuẩn phụ khoa.

+ Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

+ Nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm khuẩn bỏng và vết thương.

Hướng dẫn sử dụng thuốc CeftaZidime 2g

Cách sử dụng

Thuốc được dùng theo đường tiêm tĩnh mạch.

Cách pha thuốc:

1.Pha dung dịch tiêm bắp:

– Pha thuốc trong nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch tiêm Lidocain hydroclorid 0,5% hay 1% (khoảng 3 ml) để thu được dung dịch chứa Ceftazidime khoảng 250mg/ml.

2 Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch:

– Pha thuốc trong nước cất pha tiêm, dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5% . (khoảng 10 ml) để thu được dung dịch chứa Ceftazidime có nồng độ khoảng 90mg/ml. Tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút. .

3. Pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch:

– Pha thuốc trong các dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch (khoảng 100ml) để thu được dung dịch chứa Ceftazidlme có nồng độ khoảng 10mg/ml.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

– Liều dùng như sau:

1. Người lớn:

– Liều thường dùng: 1 g tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch cách nhau 8 – 12 giờ.

– Trong trường hợp viêm màng não do vi khuẩn gram âm và các bệnh suy giảm miễn dịch: 2 g cách 8 giờ.

– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 500 mg/12 giờ.

– Người cao tuổi trên 70 tuổi: liều 24 giờ cần giảm xuống còn 1 liều người bình thường, : tối đa 3 g/ngày.

2. Trẻ em:

– Trẻ em trên 2 tháng tuổi: liều thường dùng 30 – 100 mg/kg/ ngày chia làm 2 – 3 lần (cách nhau 8 hoặc 12 giờ). Có thể tăng liều 150 mg/kg/ngày chia 3 lần trong trường hợp bệnh nặng (liều tối đa không quá 6 g/ngày).

– Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi: liều thường dùng 25-60 mg/kg/ngày chia 2 lần, cách nhau 12 giờ.

– Viêm màng não ở trẻ nhỏ trên 8 ngày tuổi: 50 mg/kg cứ 12 giờ một lần.

3. Người bệnh bị suy giảm chức năng thận có liên quan đến tuổi: liều dùng dựa vào thai creatintn. bị suy thận: liều đầu tiên 1g, sau đó liều duy trì được khuyến cáo thay vào độ thanh thải creatinin:

  • Độ thanh thải từ 50-31 (ml/phút) thì liều duy trì là 1g cứ 12 giờ 1 lần.
  • Độ thanh thải từ 30-16 (ml/phút) thì liều duy trì là 1g cứ 24 giờ 1 lần.
  • Độ thanh thải bé hơn 5 (ml/phút) thì liều duy trì là 1g cứ 48 giờ 1 lần.

Lưu ý khi sử dụng thuốc CeftaZidime 2g

Chống chỉ định

Thuốc CeftaZidime 2g không dùng cho người bệnh nhân quá mẫn cephalosporin và các penicillin.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc là:

– Thường gặp phản ứng kích ứng tại chỗ khi tiêm, viêm tắc tĩnh mạch, ngứa, ngoại ban, dị ứng và phản ứng đường tiêu hóa.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Có thể xảy ra ở một số người bệnh suy thận.

Phản ứng bao gồm: co giật, bệnh lý não, run rẩy, dễ bị kích thích thần kinh cơ.

Xử trí quá liều: điều trị hỗ trợ, thẩm tách máu hoặc màng bụng để loại trừ thuốc nhanh.

Cách xử lý quên liều

Thông báo cho bác sĩ ngay khi một lần quên liều.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc CeftaZidime 2g đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc CeftaZidime 2g

Điều kiện bảo quản

Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc CeftaZidime 2g

Nơi bán thuốc

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại HiThuoc.com.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc CeftaZidime 2g vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Thận trọng khi sử dụng thuốc CeftaZidime 2g

Thận trọng ở người bệnh có tiền sử dị ứng.

– Trước khi điều trị bằng Ceftazidime, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của bệnh nhân với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.

– Có phản ứng chéo giữa Gephalosporin với Penlcilin

– Tuy Ceftazidime không độc đối với thận nhưng phải thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc gây độc đối với thận.

– Cần theo dõi thời gian prothrombin ở người bệnh suy thận, gan, suy dinh dưỡng.

– Thận trọng khi dùng Geftazidime cho người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

– Chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.

– Thuốc bài tiết qua sữa, nên cân nhắc khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Sử dụng được cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc CeftaZidime 2g

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc CeftaZidime 2g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc CeftaZidime 2g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here