Thuốc Ceftezol VCP: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
295

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Ceftezol VCP: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Ceftezol VCP là gì?

Ceftezol VCP là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC  được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Ceftezol VCP

Dạng trình bày

Thuốc Ceftezol VCP được trình bày dưới dạng thuốc bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ; Hộp 10 lọ; Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml

Phân loại

Thuốc  Ceftezol VCP là loại thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VD-19054-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm VCP – Việt Nam

Thành phần của thuốc Ceftezol VCP

Thuốc  Ceftezol VCP có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau

  • Hoạt chất gồm: Ceftezol (dưới dạng ceftezol natri) – 1g

Công dụng của Ceftezol VCP trong việc điều trị bệnh

Thuốc  Ceftezol VCP được chỉ định điều trị :

  • , viêm màng trong tim, và các thể nhiễm khuẩn nặng khác.
  • Các chỉ định khác: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, như viêm thận -bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang nặng tái phát; nhiễm khuẩn đường hô hấp, như viêm phổi nặng do vi khuẩn, viêm phế quản – phổi, áp xe phổi; nhiễm khuẩn ngoại khoa, như áp xe bụng, áp xe màng bụng, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật; các nhiễm khuẩn khác: Viêm mủ màng phổi, nhiễm khuẩn nặng đường ruột.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceftezol VCP

Cách sử dụng

Thuốc Ceftezol VCP được sử dụng thông qua tiêm bắp: Hòa tan 1g thuốc trong 4 m] nước cất tiêm, cần tiêm bắp sâu.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Ceftezol VCP được sử dụng cho người trưởng thành.

Liều dùng:

Liều dùng tham khảo cho Ceftezol VCP được chỉ định như sau:

  • Người lớn.
    Liều thông thường tiêm bắp: 2 g đến 4g, chia 2 -3 lằn/ngày tùy
    theo mức độ nhiễm khuân.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Ceftezol VCP

Chống chỉ định

Chống chỉ định đối với những đối tượng quá mẫn cảm với Ranitidin hydroclorid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thuốc Ceftezol VCP được hấp thu tốt tuy nhiên cũng sẽ xảy ra một số tác dụng phụ thường nhẹ và trong thời gian ngắn như sau:

  • Ban da và đau tại chỗ tiêm là những ADR thường gặp nhất.
  • Thường gặp:
    – Toàn thân: Đau tại chỗ tiêm bắp, đôi khi bị chai cứng.
    – Tiêu hóa: ỉa chảy.
    – Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, biến chứng chảy máu.
    – Da: Ban da dạng sần.
  • Ít gặp:
    – Toàn thân: Sốt.
    – Da: Nổi mày đay.
  • Hiếm gặp:
    – Toàn thân: Phản ứng giống bệnh huyết thanh và phản vệ.
    – Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
    – Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, buồn nôn và nôn.
    – Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẽ.
    – Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
    – Khác: Đau khớp và bệnh nấm Candida.

Xử lý khi quá liều

  • Các triệu chứng quá liều bao gồm phản ứng quá mẫn thần kinh cơ, co giật, đặc
    biệt ở người suy thận.
  • Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều Loại thuốc, sự
    tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.
  • Nếu có co giật, ngừng ngay thuốc và có thể dùng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Theo dõi cẩn thận và duy trì trong phạm vi cho phép các dấu hiệu sinh tồn của
    người bệnh, các khí trong máu, các chất điện giải trong huyết thanh v.v…
  • Nếu gặp quá liều trầm trọng, đặc biệt ở người suy thận, có thể phối hợp thẩm tách máu và truyền máu, nếu điều trị bảo tồn bị thất bại. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu có giá trị chứng minh cách điều trị này.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Ceftezol VCP nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong 24 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Ceftezol VCP

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ceftezol VCP vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Thông tin tham khảo thêm về Ceftezol VCP

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời với thuốc gây độc thận, như kháng sinh aminoglycosid (gentamicin) có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận. Cũng có chứng cứ tăng nhiễm độc thận khi dùng với một thuốc lợi tiểu quai như furosemid, nhưng không thể hiện chắc chắn như furosemid với cefaloridin. Probenecid ức chế bài tiết ceftezol ở thận. Có thể có sự đối kháng giữa ceftezol và các chất kìm khuẩn.

Thận trọng

  • Dùng thận trọng với người bệnh bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, và
    người thiểu năng thận.
  • Trường hợp có ỉa chảy nặng, kéo dài, hãy nghĩ đến viêm ruột màng giả do
    kháng sinh gây ra, có thể điều trị bằng metronidazol.
  • Cần chú ý lượng natri trong những liều điều trị của thuốc đối với người bệnh
    có tích lũy natri và nước, đặc biệt khi dùng liều cao.
  • Thận trọng về liều lượng và cách dùng ở trẻ sơ sinh, trẻ em.
  • Chảy máu có thể gặp ở người điều trị bằng kháng sinh beta lactam; thường hay xảy ra ở người suy thận. Nếu cứ chảy máu do kháng sinh, phải ngừng thuốc và
    điều trị thích hợp.
  • Cefiezol được dùng ở mọi giai đoạn mang thai và thường được xem là sử dụng
    an toàn trong khi mang thai.
  • Ceftezol bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp. Nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng cần quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Ceftezol VCP: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Ceftezol VCP: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here