Thuốc Ceftriaxone Farmapex: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
293
Ceftriaxone Farmapex

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Ceftriaxone Farmapex: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Ceftriaxone Farmapex là gì?

Thuốc Ceftriaxone Farmapex là thuốc ETC, dùng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng sau gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc có thể được chỉ định trước khi có kết quả thử độ nhạy cảm của vi khuẩn.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Ceftriaxone Farmapex.

Dạng trình bày

Thuốc Ceftriaxone Farmapex được bào chế thành bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Ceftriaxone Farmapex được đóng gói theo hình thức hộp 1 lọ.

Phân loại

Thuốc Ceftriaxone Farmapex là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-18086-12.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Ceftriaxone Farmapex có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Công ty Liên doanh TNHH Farmapex Tranet.
  • Địa chỉ: 36 Đại lộ Hữu Nghị, Khu Công nghiệp Việt Nam – Singapore – huyện Thuận An – Bình Dương Việt Nam.

Thành phần của thuốc Ceftriaxone Farmapex

  • Thành phần chính: Ceftriaxon 1000 mg.
  • Tá dược khác: Không có.

Công dụng của thuốc Ceftriaxone Farmapex trong việc điều trị bệnh

Thuốc Ceftriaxone Farmapex dùng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng sau gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc có thể được chỉ định trước khi có kết quả thử độ nhạy cảm của vi khuẩn.

  • Nhiễm trùng da – mô mềm.
  • Nhiễm trùng lậu.
  • Nhiễm trùng ở các bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính
  • bao gồm dự phòng viêm màng não cầu khuẩn.
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceftriaxone Farmapex

Cách sử dụng

Thuốc Ceftriaxone Farmapex được sử dụng qua đường tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch chậm. Thuốc được dùng ngay sau khi pha.

Liều lượng và cách dùng nên được quyết định tuỳ theo độ nặng của nhiễm trùng, mức độ nhạy cảm của vi khuẩn và tình trạng của bệnh nhân. Hiệu quả điều trị thường đạt được với chế độ dùng liều 1 lần/ ngày. Thời gian điều trị phụ thuộc vào tiến triển của bệnh. Việc điều trị bằng kháng sinh nên được tiếp tục trong 48 – 72 giờ sau khi có được bằng chứng diệt khuẩn hoặc khi bệnh nhân hết sốt.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: Liều thông thường 1 g x 1 lần/ ngày. Trường hợp nhiễm trùng nặng liều đơn có thể tăng lên 2 – 4 g mỗi 24 giờ.
  • Nhiễm trùng lậu cấp và không biến chứng: Tiêm bắp liều đơn 250 mg. Không dùng kèm Probenecid.
  • Dự phòng viêm màng não cầu khuẩn: Liều đơn 250 mg tiêm bắp.
  • Dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật: Liều đơn 1 g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm.
  • Trong dự phòng sau phẫu thuật đại tràng – trực tràng: Liều 2 g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch chậm.
  • Người lớn tuổi: Không cần chỉnh liều trừ khi có suy gan và suy thận.
  • Trẻ sơ sinh: Liều thông thường từ 20 mg – 50 mg/ kg cân nặng/ ngày. Liều hằng ngày không được vượt quá 50 mg/ kg cân nặng. Nếu dùng đường tiêm tĩnh mạch thì liều phải được tiêm trên 60 phút.
  • Trẻ > 6 tuần tuổi và < 12 tuổi: Liều lượng tính theo cân nặng. Liều điều trị thông thường 25 mg – 50 mg/ kg cân nặng x 1 lần/ ngày. Trường hợp nhiễm trùng nặng liều đơn có thể tăng lên 80 mg/ kg cân nặng/ ngày.
  • Liều > 50 mg/ kg cân nặng phải tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong khoảng thời gian tối thiểu là 30 phút.
  • Dự phòng viêm màng não cầu khuẩn: Liều đơn 125 mg tiêm bắp.
  • Viêm màng não: Điều trị viêm màng não do vi khuẩn ở trẻ sơ sinh và trẻ em, liều khởi đầu 100 mg/ kg  1 lần/ ngày.
  • Suy thận nặng: Độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/ phút, liều hàng ngày không được vượt quá 2 g.
  • Suy gan và suy thận: Nồng độ Ceftriaxon trong huyết tương phải được kiểm tra định kỳ và điều chỉnh liều cho thích hợp.
  • Bệnh nhân thẩm phân: Không cần bổ sung liều sau thẩm phân.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Ceftriaxone Farmapex

Chống chỉ định

Thuốc Ceftriaxone Farmapex chống chỉ định đối với những trường hợp:

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh nhóm Cephalosporin và Penicilin.
  • Nhũ nhi bị vàng da, hạ Albumin huyết, hoặc nhiễm Acid, hoặc các tình trạng khác, bao gồm trẻ đẻ non.

Tác dụng phụ

  • Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt.
  • Da: Viêm da dị ứng, hồng ban đa dạng, phù, ngứa, mề đay, ban dạng sần. Một vài báo cáo riêng lẻ về các phản ứng da nặng như hoại tử biểu bì nhiễm độc và hội chứng Steven-Johnson.
  • Hệ tiêu hoá: Thường gặp phân lỏng hoặc tiêu chảy.
  • Niệu – sinh dục: Triệu chứng này có hồi phục và thường thấy ở các bệnh nhân rất trẻ, không di chuyển hoặc có tình trạng thuỷ hợp không đủ. Vô niệu và hư thận xảy ra trong 1 số trường hợp riêng biệt sau triệu chứng này. Số hiếm các báo cáo Glucose niệu, huyết niệu, giảm niệu. Hiếm thấy bội nhiễm nấm đường sinh dục.
  • Huyết học: Thiếu máu bao gồm thiếu máu, tán huyết, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu ưa Acid, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu. Cho kết quả thử nghiệm Comb dương tính. Hiếm thấy các báo cáo kéo dài thời gian chảy máu do Ceftriaxon.
  • Gan: Tăng thoáng qua men gan.
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng giống phản vệ bao gồm dãn phế quản và phù thần kinh mạch. Sốt do thuốc và rét run.
  • Phản ứng tại chỗ: Đau sau tiêm bắp, thường phản ứng này được dung nạp và thoáng qua. Viêm tĩnh mạch sau tiêm.
  • Thận: Hiếm khi tăng Creatinin huyết thanh.
  • Bội nhiễm: Xảy ra với các chủng vi khuẩn đề kháng nấm mốc.

Xử lý khi quá liều

Chưa có ghi nhận về trường hợp quá liều. Triệu chứng quá liều được tiên đoán giống các tác dụng không mong muốn của thuốc.

Không có thuốc giải đặc hiệu cho Ceftriaxon Natri, thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc giúp làm giảm nồng độ của thuốc trong huyết tương. Áp dụng thêm liệu pháp điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ, theo dõi sát tình trạng bệnh.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ceftriaxone Farmapex đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Điều kiện bảo quản

Thuốc Ceftriaxone Farmapex cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Ceftriaxone Farmapex sau khi được pha duy trì được hiệu lực trong vòng 6 giờ ở nhiệt độ 25ºC, hoặc 24 giờ ở 4ºC.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Ceftriaxone Farmapex

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại HiThuoc.com.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Cefotaxim là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3. Ceftriaxon ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn kết với một hoặc nhiều PBP. Kết quả tổng hợp nên thành vi khuẩn khiếm khuyết, mất ổn định tính thẩm thấu của màng. Các Cephalosporin cũng có thể làm tăng phá huỷ thành tế bào vi khuẩn do làm giảm khả năng ức chế sản có của vi khuẩn với Enzyme Murein Hydrolase. Enzyme này khi không bị ức chế có tác dụng phá huỷ tính toàn vẹn của thành tế bào.

In vitro và trên lâm sàng Ceftriaxon thường có hoạt tính chống lại các chủng vi khuẩn sau, bao gồm cả các chủng sản xuất Beta – Lactamase.

Các vi khuẩn Gram (+) hiếu khí: Staphylococcus Aureus, Streptococcus Agalactiae, Streptococcus Pyogenes, Streptococcus Viridans. Staphylococcus đề kháng Methicillin…

Vi khuẩn hiếu khí Gr (-): Acinetobacter lwoffi, Aeromonas sp., Alcaligenes sp., Branhamella Catarrhalis, Capnocytophaga sp., Citrobacter sp., Enterobacter sp, Escherichia Coli…

Các vi khuẩn Gr (+) và Gr (-) kỵ khí:  Clostridium sp, Fusobacterium Sp., Peptococcus sp., và Peptostreptococcus sp…

Dược động học

Nồng độ của Ceftriaxon phụ thuộc mức độ gắn kết với Albumin huyết thanh và đây là yếu tố quyết định phần lớn dược động học của thuốc.

Thuốc được bài tiết chủ yếu qua thận. Độ thanh thải thận từ 5 ml – 12 ml/ phút, độ thanh thải toàn bộ của huyết tương từ 10 ml – 22 ml/ phút.

Thời gian bán thải ở người lớn khoảng 8 giờ. Liều lượng, đường dùng và liều lập lại ảnh hưởng không đáng kể đến thời gian bán thải của thuốc.

Ở nhũ nhi, khoảng 80% liều được bài tiết qua nước tiêu trong vòng 7 ngày đầu, nồng độ thuốc giảm với 1 tỉ lệ tương ứng với nồng độ thuốc ở người lớn.

Thời gian bán huỷ chỉ tăng nhẹ ở bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận; ở bệnh nhân chỉ suy thận sẽ tăng đào thải thuốc qua mật và tương tự ở bệnh nhân chỉ suy gan sẽ tăng đào thải thuốc qua thận.

Ceftriaxon có thể thâm nhập vào cả màng não viêm và không viêm, nồng độ thuốc đạt được ở đó khoảng 4% – 17% nồng độ thuốc trong huyết tương.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Ceftriaxon không liên quan đến các tác dụng phụ trên bào thai trong các nghiên cứu trên súc vật, tuy nhiên các kết quả nghiên cứu trên súc vật không luôn được dùng để tiên đoán cho người. Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có đối chứng tót trên người, nên độ an toàn trên phụ nữ mang thai chưa được xác định. Do đó chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.

Phụ nữ nuôi con bú: Ceftriaxon được bài tiết lượng nhỏ qua sữa, cần thận trọng khi dùng hoặc ngưng điều trị trong thời gian cho con bú.

Hình ảnh tham khảo

Ceftriaxone Farmapex

Nguồn tham khảo

Drugbank 

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Ceftriaxone Farmapex: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Ceftriaxone Farmapex: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here