Thuốc Ceftriaxone: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
232

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Ceftriaxone: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Ceftriaxone là gì?

Thuốc Ceftriaxone thuộc loại thuốc kê đơn- ETC, dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng. Cần hết sức hạn chế sử dụng các Cephalosporin thế hệ 3. Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Cefriaxon kể cả viêm màng não, trừ thể do Listeria Monocytogenes, bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da. Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).

Tên biệt dược

Ceftriaxone

Dạng trình bày

Thuốc Ceftriaxone được bào chế dưới dạng bột pha tiêm

Quy cách đóng gói

Thuốc Ceftriaxone được đóng gói theo dạng: Hộp 1 lọ thuốc bột

Phân loại

Thuốc Ceftriaxone thuộc loại thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

VD-18231-13

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng thuốc Ceftriaxone trong vòng 24 tháng

Nơi sản xuất

Thuốc Ceftriaxone được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

Địa chỉ: Lô B14-3, lô 14-4, đường N13, KCN Đông Nam, Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam

Thành phần của thuốc Ceftriaxone

Mỗi lọ Ceftriaxone chứa:

Natri Ceftriaxon tương đương với Ceftriaxon khan 1g.

Tá dược: Không

Công dụng của Ceftriaxone trong việc điều trị bệnh

Thuốc Ceftriaxone dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng. Cần hết sức hạn chế sử dụng các Cephalosporin thế hệ 3. Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Cefriaxon kể cả viêm màng não, trừ thể do Listeria Monocytogenes, bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da. Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceftriaxone

Cách sử dụng

Thuốc Ceftriaxone có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Pha dung dịch tiêm:

Dung dịch tiêm bắp: Hoà tan 0,25g hoặc 0,5g thuốc trong 2ml và 1g trong 3,5ml dung dịch Lidocain 1%. Không tiêm quá 1g tại cùng một vị trí. Không dùng dung dịch có chứa Lidocain để tiêm tĩnh mạch.

Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Hoà tan 0,25g hoặc 0,5g thuốc trong 5ml và 1g trong 10ml nước cất vô khuẩn. Thời gian tiêm từ 2- 4 phút. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dung dịch.

Dung dịch tiêm truyền: Hoà tan 2g bột thuốc trong 40ml dung dịch tiêm truyền không có Calci như: Natri Clorid 0,9%, Glucose 5%, Glucose 10% hoặc Natri Clorid và Glucose (0,45% Natri Clorid và 2,5% Glucose). Không dùng dung dịch Ringer Lactat hòa tan thuốc để tiêm truyền. Thời gian truyền ít nhất trong 30 phút.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Ceftriaxone chỉ được dùng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị

Liều dùng

Người lớn: Liều thường dùng mỗi ngày từ 1 đến 2g, tiêm một lần (hoặc chia đều làm hai lần). Trường hợp nặng, có thể lên tới 4g. Để dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1g từ 0,5- 2 giờ trước khi mô.

Trẻ em: Liều dùng mỗi ngày 50- 75 mg/kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2g mỗi ngày.

Trong điều trị viêm màng não, liều khởi đầu là 100 mg/ kg (không quá 4g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/ kg/ ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7 đến 14 ngày. Đối với nhiễm khuẩn do Streptococcus Pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.

Trẻ sơ sinh: 50 mg/ kg/ ngày.

Suy thận và suy gan phối hợp: điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút, liều Ceftriaxone không vượt quá 2g/ 24 giờ.

Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2g tiêm cuối đợt thâm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Ceftriaxone

Chống chỉ định

Mẫn cảm với Cephalosporin, tiên sử có phản ứng phản vệ với Penicillin.

Với dạng thuốc tiêm bắp thịt: Mẫn cảm với Lidocain, không dùng cho trẻ dưới 30 tháng.

Tác dụng phụ Ceftriaxone

Nói chung, Ceftriaxon dung nạp tốt. Khoảng 8% số người bệnh được điều trị có tác dụng phụ, tần suất phụ thuộc vào liều và thời gian điều trị.

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: tiêu chảy.

Da: phản ứng da, ngứa, nỗi ban.

Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000

Toàn thân: sốt, viêm tĩnh mạch, phù.

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiêu cầu, giảm bạch cầu.

Da: Nỗi mày đay.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, phản vệ.

Máu: Thiếu máu, mắt bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.

Tiêu hoá: Viêm đại tràng có màng giả.

Da: Ban đỏ đa dạng

Tiết niệu- sinh dục: Tiểu tiện ra máu, tăng Creatinin huyết thanh

Tăng nhất thời các Enzym gan trong khi điều trị bằng Ceftriaxon. Sau khi điều trị với các thuốc kháng sinh thường ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột và gây tăng phát triển các nắm, men hoặc những vi khuẩn khác. Trường hợp viêm đại tràng có liên quan đến kháng sinh thường do C. difficile và cần được xem xét trong trường hợp tiêu chảy.

Siêu âm túi mật ở người bệnh điều trị bằng Cefriaxon, có thể có hình mờ do tạo tủa của muối Ceftriaxon Calci. Khi ngừng điều trị Ceftriaxon, tủa này lại hết.

Phản ứng khác: Khi dùng liều cao kéo dài có thể thấy trên siêu âm hình ảnh bùn giả sỏi đường mật do động muối Calci của Ceftriaxon, hình ảnh này sẽ mắt đi khi ngừng thuốc Ceftriaxon có thể tách Bilirubin ra khỏi Albumin huyết thanh, làm tăng nồng độ Bilirubin tự do, đe doạ nhiễm độc thần kinh trung ương. Vì vậy nên tránh dùng thuốc này cho trẻ sơ sinh bị vàng da, nhất là trẻ sơ sinh thiếu tháng.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều Ceftriaxone

Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thâm phân màng bụng.

Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng

Cách xử lý khi quên liều Ceftriaxone

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ceftriaxone

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Ceftriaxone nên được bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản thuốc Ceftriaxone trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Ceftriaxone

Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com 

Giá bán

Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Ceftriaxone vào thời điểm hiện tại.

Thông tin tham khảo thêm

Các đặc tính dược lực học

Ceftriaxon là một Cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phổ rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm. Tác dụng diệt khuẩn của nó là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon bền vững với đa số các beta Lactamase (Penicillinase và Cephalosporinase) của các vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Ceftriaxon thường có tác dụng In Vitro và trong nhiễm khuẩn lâm sàng đối với các vi khuẩn dưới đây.

Gram âm ưa khí: Acinetobacter Calcoaceticus, Enterobacter Aerogenes, Enterobacter Cloacae, Escherichia Coli, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng kháng Ampicillin) Haemophilus Parainfluenzae, Klebsiella Oxytoca, Klebsiella Pneumoniae, Morganella Morganii, Neisseria Gonorrhoeae, Neisseria Meningitidis, Proteus Mirabilis, Proteus Vulgaris, Serratia Marcescens.

Ceftriaxon cũng có tác dụng đối với nhiều chủng Pseudomonas Aeruginosa.

Ghi chú:

Nhiều chủng của các vi khuẩn nêu trên có tính đa kháng với nhiêu kháng sinh khác như Penicilin, Cephalosporin và Aminoglycosid nhưng nhạy cảm với Ceftriaxon.

Gram dương ưa khí: Staphylococcus Aureus (bao gồm các chủng sinh Penicillinase), Staphylococcus Epidermidis, Streptococcus Pneumoniae, Streptococcus Pyogenes, Streptococcus nhóm Viridans.

Ghi chú:

Staphylococcus kháng Methicillin cũng kháng với các Cephalosporin bao gồm cả Ceftriaxon. Đa số các chủng thuộc Streptococcus nhóm D và Enterococcus, thí dụ Enterococcusfaccalis đều kháng với Ceftriaxon.

Kỵ khí: Bacteroidesfragilis, Clostridium các loài, các loài Pepfostreptococcus.

Ghi chú:

Đa số các chủng C. difficile đều kháng với Ceftriaxon. Ceftriaxon được chứng minh In Vitro có tác dụng chống đa số các chủng của các vi khuẩn sau đây, nhưng ý nghĩa về mặt lâm sàng chưa biết rõ.

Gram âm hiếu khí: Citrobacter Diversus, Citrobacter Feundii, các loài Providencia (bao gồm Providencia Refigerj) các loài Salmonelia (bao gồm S.typhi), các loài Shigella.

Gram dương ưa khí: Streptococcus Agalactia.

Kỵ khí: Bacteroides Bivius, Bacteroides Melaninogenicus.

Các đặc tính dược động học

Ceftriaxon không được hấp thu qua đường tiêu hoá, do vậy được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Sinh khả dụng sau khi tiêm bắp là 100%.

Nồng độ huyết tương tối đa đạt được do tiêm bắp liều 1,0 g Ceftriaxon là khoảng 81 mg/ml sau 2 -3 giờ. Ceftriaxon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể.

Khoảng 85- 90% Ceftriaxon gắn với protein huyết tương và tuỳ thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương. Thể tích phân bố của Ceftriaxon là 3 -13 lít và độ thanh thải huyết tương là 10 -22 ml/phút, trong khi thanh thải thận bình thường là 5 – 12 ml/phút. Nửa đời trong huyết tương xắp xỉ 8 giờ. Ở người bệnh trên 75 tuổi, nửa đời dài hơn, trung bình là 14 giờ.

Thuốc đi qua nhau thai và bài tiết ra sữa với nồng độ thấp. Tốc độ đào thải có thể giảm ở người bệnh thẩm phân.

Khoảng 40 ~ 65% liều thuốc tiêm vào được bài tiết dưới dạng không đổi qua thận, phần còn lại qua mật rồi cuối cùng qua phân dưới dạng không biến đổi hoặc bị chuyển hoá bởi hệ vi sinh đường ruột thành những hợp chất không còn hoạt tính kháng sinh.

Trong trường hợp suy giảm chức năng gan, sự bài tiết qua thận được tăng lên và ngược lại nếu chức năng thận bị giảm thì sự bài tiết qua mật tăng lên.

Thận trọng với thuốc Ceftriaxone

Trước khi bắt đầu điều trị bằng Ceftriaxon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicillin hoặc thuốc khác.

Có nguy cơ dị ứng chéo ở những người bệnh dị ứng với penicillin. Trong những trường hợp suy thận, phải thận trong xem xét liều dùng.

Với người bệnh bị suy giảm cả chức năng thận và gan đáng kể, liều Ceftriaxon không nên vượt qua 2g/ngay nếu không theo dõi được chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Thời kỳ mang thai:

Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế. Số liệu nghiên cứu trên súc vật chưa thấy độc với bào thai. Tuy vậy chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC.

Không có

Tương tác với thuốc Ceftriaxone

Khả năng độc với thận của các Cephalosporin có thể bị tăng bởi Gentamicin, Colistin, Furosemid.

Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Ceftriaxone: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Ceftriaxone: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here