HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Ceftristad 1 g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Ceftristad 1 g là gì?
Thuốc Ceftristad 1 g là thuốc ETC, dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxon.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Ceftristad 1 g.
Dạng trình bày
Thuốc Ceftristad 1 g được bào chế thành thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Ceftristad 1 g được đóng gói theo hình thức hộp 1 lọ; hộp 10 lọ; hộp 1 lọ kèm 1 ống Lidocain 1% 3,5 ml.
Phân loại
Thuốc Ceftristad 1 g là loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-24426-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Ceftristad 1 g có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Pymepharco.
- Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam.
Thành phần của thuốc Ceftristad 1 g
Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ:
- Mỗi lọ bột thuộc chứa: Ceftriaxon Natri tương đương Ceftriaxon 1 g.
Hộp 1 lọ kèm 1 ống Lidocain 1% 3,5 ml:
- Mỗi lọ bột thuốc chứa: Ceftriaxon Natri tương đương Ceftriaxon 1 g.
- Mỗi ống dung môi chứa 3.5 ml Lidocain 1%.
Công dụng của thuốc Ceftristad 1 g trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ceftristad 1 g dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxon.
- , đường hô hấp: Viêm phổi, viêm phế quản cấp.
- , đường tiết niệu sinh dục.
- Nhiễm khuẩn ổ bụng (viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường dẫn mật, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa).
- Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não mủ.
- khớp, da, mô mềm và các vết thương.
- Lậu, , giang mai.
- Dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật, nội soi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceftristad 1 g
Cách sử dụng
Thuốc Ceftristad 1 g được sử dụng qua tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp.
Pha dung dịch tiêm bắp: Hòa tan 1 g Ceftriaxon trong 3,5 ml dung dịch Lidocain 1%. Không tiêm quá 1 g tại cùng 1 vị trí. Không dùng dung dịch có chứa Lidocain để tiêm tĩnh mạch.
Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1 g Ceftriaxon trong 10 ml nước cất pha tiêm. Tiêm chậm trong 2 – 4 phút. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dung dịch.
Dung dịch tiêm truyền: Hòa tan 2 g bột thuốc trong 40 ml dung dịch tiêm truyền không có Calci như Natri Clorid 0,9%, Glucose 5% hoặc 10% v.v. Không dùng dung dịch Lactat Ringer hòa tan thuốc để tiêm truyền. Thời gian truyền ít nhất trong 30 phút.
Đối tượng sử dụng thuốc
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
- Liều thường dùng 1 – 2 g/ ngày, dùng một lần, hoặc chia đều làm 2 lần. Trường hợp nặng, có thể dùng đến 4 g/ ngày.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Liều duy nhất 1 g tiêm tĩnh mạch từ 30 phút – 2 giờ trước khi phẫu thuật.
- Nhiễm lậu cầu không biến chứng: Tiêm bắp liều duy nhất 250 mg.
Trẻ em < 12 tuổi:
- Liều thông thường: 50 – 75 mg/ kg/ ngày, dùng một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tối đa 2 g/ ngày.
- Điều trị viêm màng não: Liều khởi đầu 100 mg/ kg (không quá 4 g/ ngày). Sau đó điều chỉnh liều dùng cho thích hợp. Thời gian điều trị từ 7 – 14 ngày.
- Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, nhưng không được dùng quá 2 g/ ngày.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Ceftristad 1 g
Chống chỉ định
Thuốc Ceftristad 1 g chống chỉ định đối với những trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc, kháng sinh nhóm Cephalosporin và kháng sinh nhóm Beta – Lactam.
- Dùng đồng thời Ceftriaxon và các sản phẩm có chứa Calci truyền tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi ) (Theo khuyến cáo của FDA).
- Với dạng thuốc tiêm bắp: Mẫn cảm với Lidocain, không dùng cho trẻ dưới 30 tháng.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Tiêu chảy, phản ứng da, ngứa, nổi ban.
- Ít gặp: Sốt, viêm tĩnh mạch, phù, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
- Hiếm gặp: Đau đầu, chóng mặt, phản vệ, thiếu máu, viêm đại tràng có màng giả,…
- Ceftriaxon có thể tách Bilirubin ra khỏi Albumin huyết thanh, làm tăng nồng độ Albumin tự do, đe dọa nhiễm độc thần kinh trung ương.
Dạng tiêm bắp có chứa Lidocain có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương, các hạch tự động khớp thần kinh – cơ, và tất cả các dạng cơ. Mức độ nguy hiểm tỷ lệ với nồng độ thuốc tê trong tuần hoàn.
- Thường gặp: Hạ huyết áp, nhức đầu khi thay đổi tư thế, rét run.
- Ít gặp: blốc tim, loạn nhịp tim, trụy tim mạch, ngừng tim, khó thở, suy giảm hay ngừng hô hấp, ngủ lịm, hôn mê, kích động, nói líu nhíu, co giật, lo âu, sảng khoái, ảo giác, ngứa, phù nề, buồn nôn, nôn.
Thông báo cho thay thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Trong các trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ceftristad 1 g đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ceftristad 1 g cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Ceftristad 1 g có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Ceftristad 1 g
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại HiThuoc.com.
Giá bán
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Ceftriaxon là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phổ rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm. Tác dụng diệt khuẩn là do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon bền vững với đa số các Beta – Lactamase của các vi khuẩn Gram âm, Gram dương. Ceftriaxon có tác dụng trong In Vitro và trên lâm sàng với các vi khuẩn sau:
Gram âm ưa khí: Acinetobacter Calcoaceticus, Enterobacter Aerogenes, Enterobacter Cloacae, E. Coli, H. Influenzae…
Gram dương ưa khí: Staphylococcus Aureus (bao gồm cả chủng sinh Penicillinase), Staphylococcus Epidermidis, Streptococcus Pneumoniae, Streptococcuspyogenes, Streptococcus nhóm Viridans.
Kỵ khí: Bacteroidesfragilis, Clostridium, Peptostreptococcus.
Ngoài ra, Ceftriaxon còn có tác dụng trong In vitro (hiệu quả trên lâm sàng vẫn chưa được biết rõ) với các vỉ khuẩn: Ciobacfer Diversus, Citrobacterfreundii, Providencia, Salmonella, Shigella, Streptococcus Agalactiae.
Dược động học
Ceftriaxon không hấp thụ qua đường tiêu hóa, nên được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp. Sinh khả dụng sau khi tiêm bắp là 100%. Ceftriaxon phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Khoảng 85 – 90% gắn với Protein huyết tương và tùy thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương. Thể tích phân bố là 3 – 13 lít. Nửa đời trong huyết tương xấp xỉ 8 giờ. Ở người bệnh trên 75 tuổi, nửa đời thải trừ trung bình 14 giờ. Thuốc qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Tốc độ thải trừ có thể giảm ở người bệnh thẩm phân. Khoảng 40 – 65% liều được bài tiết dưới dạng không đổi qua thận, phần còn lại qua mật rồi cuối cùng qua phân dưới dạng không đổi, hoặc bị chuyển hóa bởi hệ vi sinh đường ruột thành những hợp chất không còn hoạt tính.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Tính an toàn cho người mang thai chưa được xác định. Nên tránh dùng cho phụ nữ có thai nhất là 3 tháng đầu.
Thời kỳ cho con bú: Ceftriaxon có bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp, do đó cần thận trọng khi dùng cho người mẹ cho con bú.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Ceftristad 1 g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Ceftristad 1 g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.