HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Cerepril 10: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Cerepril 10 là gì ?
Thuốc Cerepril 10 là thuốc ETC dùng để điều trị tăng huyết áp
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Cerepril 10
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Cerepril 10 thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-21727-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần SPM – Việt Nam
Thành phần của thuốc Cerepril 10
- Enalapril Maleat với hàm lượng 10mg
- Tá dược: Vừa đủ 1 viên nén (Kollidon 30, Kollidon CL, Mamnitol, Avicel M101, Talc, Magnesi Stearat, Aerosil, Ethanol 96%, Nước tinh khiết)
Công dụng của thuốc Cerepril 10 trong việc điều trị bệnh
- Tăng huyết áp.
- Suy tim (giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người loạn năng thất trái không triệu chứng).
- Sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).
- do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp).
- Suy thận tuần tiến mạn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cerepril 10
Cách sử dụng
Dùng thuốc theo đường uống
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng thuốc Cerepril 10
Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh tùy theo từng cá thể.
Tăng huyết áp vô căn:
Liều khởi đầu thường dùng cho người lớn là 2,5-5mg/ngày.Điều chỉnh liều theo đáp ứng về huyết áp của người bệnh. Liều duy trì thông thường là từ 10- 20mg, uống một lần/ ngày; giới hạn liều thông thường cho người lớn: 40mg/ngày. Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu: ngừng thuốc lợi tiểu ( nếu có thể) trong 1-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, và cần thiết phải dùng thuốc với liều ban đầu rất thấp, 5mg hoặc ít hơn trong 24giờ. Tăng dẫn liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.
Suy tim:
Nên dùng Enalapril đồng thời với thuốc lợi tiểu, theo dõi điều trị ngay từ đầu do bác sỹ điều trị có kinh nghiệm. Nếu người bệnh có suy tim nặng ( độ 4), suy giảm chức năng thận và/hoặc chiều hướng bất thường về điện giải thì phải được theo dõi can than tại bệnh viện ngay từ khi bắt đầu điều trị. Nguyên tắc này cũng được áp dụng khi phối hợp với các thuốc giãn mạch. Liều phù hợp trong tuần đầu là 2,5mg dùng một lần/ngày trong 3 ngày đầu, dùng 2,5mg hai lần/ngày trong 4 ngày tiếp theo. Sau đó có thể tăng liều dần tới liều duy trì bình thường 20mg/ngày, dùng một lần hoặc chia thành 2 lần dùng vào buổi sáng và buổi tối. Trong một số hiếm trường hợp, có thể phải tăng liều tới 40mg/ngày. Điều chỉnh liều trong 2- 4 tuần.
Suy chức năng thất trái không triệu chứng:
Liều ban đầu là 2,5mg dùng 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối; điều chỉnh liều liên tục cho tới liều phù hợp như đã mô tả ở trên, tới liều 20mg/ 24giờ, chia làm 2 lần, dùng vào buổi sáng và buổi tối. Phải theo huyết áp và chức năng thận chặt chẽ trước và sau khi bắt đầu điều trị để tránh hạ huyết áp nặng và suy thận. Nếu có thể, nên giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu điều trị bằng Enalapril. Nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh và điều chỉnh về mức bình thường. Đã có trường hợp hạ huyết áp triệu chứng nặng sau khi dùng liều enalapril đầu tiên và có 2-3% số người trong thử nghiệm lâm sàng phải ngừng điều trị. Hạ huyết áp ban đầu thường không có nghĩa là tác dụng này sẽ duy trì trong suốt đợt điều trị.
Liều đề nghị cho bệnh nhân suy tim/ suy chức năng thất trái không triệu chứng
Đối với giảm chức năng thận: cần phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều:
Enalapril được loại trừ bằng thẩm tách máu. Dùng 2,5mg Enalapril trong ngày thẩm tách máu cho người bệnh giảm chức năng thận nặng được điều trị bằng thẩm tách máu.
Những ngày tiếp theo điều chỉnh liều theo huyết áp.
Cần phải điều chỉnh liều đặc biệt trong khi điều trị kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
Trong vòng 4 tuần, nếu không đạt kết quả điều trị, phải tăng liều hoặc phải cân nhắc dùng thêm thuốc chống tăng huyết áp khác.
Trẻ em:
Chưa có chứng minh về sự an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cerepril 10
Chống chỉ định
Không dùng Cerepril cho những bệnh nhân dưới đây:
- Dị ứng hoặc quá mẫn với thuốc.
- Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.
- Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận
- Hẹp van động mạch chủ, và nặng
- Hạ huyết áp có trước
Tác dụng phụ của thuốc Cerepril 10
- Đôi khi xảy ra ho và da khô, nổi ban, ngứa.
- Thỉnh thoảng gặp các triệu chứng như chóng mặt, yếu hoặc rối loạn thị lực nguyên nhân do huyết áp giảm quá nhiều, các triệu chứng trên hầu hết nhẹ và thoáng qua
- Cần chú ý có thể gặp: Phù mạch, phù mô thanh quản, viêm họng, viêm lưỡi, suy thận cấp.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Cerepril 10.
Xử lý khi quá liều
Tài liệu về quá liều của Enalapril ở người còn hạn chế. Đặc điểm nổi bật của quá liều Enalapril là hạ huyết áp nặng. Khi quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị bằng Enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri clorid để duy trì huyết áp và điều trị mắt cân bằng điện giải. Thẩm tách máu có thể loại Enalapril khỏi tuần hoàn.
Cách xử lý khi quên liều
Uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cerepril 10
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Cerepril 10
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cerepril 10 nên được bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Cerepril 10
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Cerepril 10.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Cerepril 10
Thận trọng khi sử dụng thuốc Cerepril 10
- Người giảm chức năng thận.
- Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.
Lúc có thai
- Giống các chất ức chế ACE khác, Enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc.
- Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trẻ sơ sinh, gồm: Hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong.
- Phải ngừng dùng Enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.
Lúc nuôi con bú
Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drug Bank
SPM
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Cerepril 10: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Cerepril 10: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.