HiThuoc.com mời bạn đọc tham khảo một bài viết về: Thuốc Certican 0,25mg: Liều lượng, Liều lượng, Hướng dẫn Sử dụng, Tác dụng phụ. Bình luận ở cuối bài viết để biết thêm thông tin.
Thuốc Certican 0.25mg là gì?
Certican 0,25mg là một loại thuốc ETC được chỉ định để hỗ trợ ngăn ngừa thải ghép ở những bệnh nhân trưởng thành có nguy cơ miễn dịch thấp đến trung bình đang trải qua ghép thận hoặc tim toàn thể.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Certican 0.25mg.
Dạng trình bày
Thuốc Certican 0.25mg được bào chế thành dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên nén.
Phân loại
Thuốc Certican 0.25mg thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-16848-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc thuốc Certican 0.25mg là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Certican 0.25mg được sản xuất tại Công ty Novartis Pharma Stein AG.
Địa chỉ: Schaffhauserstrasse CH-4332 Stein, Switzerland.
Thành phần chính của thuốc Certican 0.25mg
Mỗi viên nén Certican 0.25mg chứa:
- Hoạt chất chính: Everolimus (0.25 mg)
- Tá dược: Hydroxytoluene Butyl hóa, Magnesi Stearat, Lactose Monohydrat, Hypromellose, Crospovidone, Lactose khan.
Công dụng của thuốc Certican 0.25mg trong việc điều trị bệnh
Certican 0,25mg được chỉ định để ngăn ngừa đào thải nội tạng ở bệnh nhân người lớn có nguy cơ miễn dịch thấp đến trung bình đang trải qua ghép thận hoặc tim toàn thể.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Certican 0.25mg
Cách sử dụng
Thuốc Certican 0.25mg được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Hiện tại, chưa có báo cáo chính xác nào về giới hạn độ tuổi sử dụng ma túy. Tuy nhiên, để thuốc phát huy hết tác dụng và hạn chế rủi ro, người dùng cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Người lớn:
- Liều khởi đầu được khuyến cáo cho nhóm ghép thận và ghép tim nói chung là 0,75 mg x 2 lần / ngày, nên dùng càng sớm càng tốt sau khi ghép.
- Liều Certican hàng ngày nên luôn được chia thành 2 lần (2 lần một ngày). Certican nên được uống cùng hoặc không cùng thức ăn và nên dùng đồng thời với vi nhũ tương cyclosporin.
Trẻ em, thiếu niên và bệnh nhân cao tuổi
- Dữ liệu về việc sử dụng Certican trong dân số này không đủ để hỗ trợ việc sử dụng thuốc ở bệnh nhân trong các nhóm tuổi này.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Certican 0.25mg
Chống chỉ định
- Certican 0,25mg không được khuyến cáo cho bệnh nhân quá mẫn với everolimus, sirolimus, hoặc bất kỳ tá dược nào.
Tác dụng phụ
- Một số người dùng Certican 0,25mg có thể không tránh được những tác dụng phụ phổ biến sau:
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi dùng Certican 0,25mg để có biện pháp xử lý kịp thời.
Cách xử lý khi quá liều
- Các biện pháp hỗ trợ chung cần được thực hiện trong mọi trường hợp quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về cách xử lý liều đã quên hiện đang được cập nhật.
Những biểu hiện sau khi sử dụng thuốc
Tác dụng của thuốc Certican 0,25mg hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc Certican 0.25mg ở nơi có nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Certican 0.25mg hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Certican 0.25mg
Thuốc hiện được bán ở các trung tâm y tế, nhà thuốc đạt tiêu chuẩn GPP của Bộ Y Tế và giá thành tùy từng đơn vị hoặc bạn cũng có thể mua thuốc Certican 0.25mg trực tuyến tại HiThuoc.com với giá ổn định.
Giá bán
Giá thuốc thay đổi thường xuyên và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Lúc này bạn vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết chính xác giá Thuốc Certican 0,25mg. Người mua cần lưu ý tìm mua thuốc ở những cửa hàng uy tín, giá cả phải chăng, chất lượng.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học:
Everolimus, một chất ức chế tín hiệu tăng sinh, ngăn chặn sự đào thải allograft ở các mô hình allografts thuộc loài gặm nhấm và không phải con người. Nó có tác dụng giúp làm ức chế miễn dịch bằng cách ức chế sự gia tăng của các tế bào T được kích hoạt kháng nguyên, do đó mở rộng thêm dòng nhân bản được kiểm soát bởi các interleukin đặc hiệu của tế bào T như interleukin 2 và interleukin 15.
Khi được kích hoạt bởi yếu tố tăng trưởng tế bào T gắn với thụ thể, everolimus ức chế các con đường truyền tín hiệu nội bào thường dẫn đến tăng sinh tế bào. Sự phong tỏa con đường dẫn truyền này với everolimus dẫn đến sự bắt giữ tế bào trong pha G của chu kỳ tế bào.
Dược động học:
Hấp thu
- Nồng độ đỉnh everolimus đạt được 1-2 giờ sau khi uống.
- Trong khoảng liều 0,25-15 mg, nồng độ everolimus trong máu ở bệnh nhân cấy ghép tỷ lệ với liều lượng.
- Sinh khả dụng tương đối của viên nén phân tán so với viên nén thông thường là 0,90, dựa trên diện tích dưới đường cong nồng độ (AUC).
Phân bố
- Tỷ lệ giữa máu và huyết tương của everolimus phụ thuộc nồng độ là 17% -73% trong khoảng 5-5000 ng / nL.
- Liên kết với protein huyết tương là khoảng 74% ở người khỏe mạnh và bệnh nhân trung bình.
Chuyển hóa
- Everolimus là cơ chất của YP3A4 và P-glycoprotein.
- Các con đường trao đổi chất chính được công nhận ở người là monohydroxylation và O-dealkylation. Các lacton tuần hoàn được thủy phân để tạo thành hai chất chuyển hóa chính.
- Everolimus có thành phần chính hỗ trợ máy được lưu thông. Cả hai chất chuyển hóa chính này đều không góp phần đáng kể vào hoạt động ức chế miễn dịch của everolimus.
Bài tiết
- Sau một liều duy nhất của everolimus đánh dấu phóng xạ ở bệnh nhân cấy ghép dùng cyclosporin, hầu hết hoạt độ phóng xạ (80%) được phát hiện trong phân, và chỉ một lượng nhỏ (5%) được bài tiết qua nước tiểu.
- Thuốc ban đầu không được phát hiện trong nước tiểu hoặc phân.
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Nguồn uy tín: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-certican-025mg-va-075mg-everolimus-gia-bao-nhieu/
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp những thông tin về Thuốc Certican 0,25mg: Liều Lượng Và Thận Trọng, Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng Phụ và không nhằm mục đích thay thế cho lời khuyên, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Certican 0.25mg: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.