HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Cetamvit: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Cetamvit là gì?
Cetamvit là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị nghiện rượu, suy giảm trí nhớ, đột quỵ và một số bệnh lý khác.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Cetamvit
Dạng trình bày
Thuốc Cetamvit được trình bày dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Cetamvit là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-27879-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây – Việt Nam
Thành phần của thuốc Cetamvit
Thuốc Cetamvit có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau
- Hoạt chất gồm: Piracetam………………………………………………….1200 mg
- Tá dược: microcrystalline cellulose, copovidon, magnesi steardt. colloidal silicon dioxyd, opadrywhite
Công dụng của Cetamvit trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cetamvit được chỉ định điều trị:
- Điều trị triệu chứng chóng mặt.
- Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi sắc khí khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do , thiếu máu cục bộ cấp.
- Điều trị nghiện rượu.
- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (piracetam có tác dụng ức chế và làm hồi phục hồng cầu liềm in vitro và có tác dụng tốt trên người bệnh bị thiếu máu hồng cầu liềm).
- Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
- Dùng bổ trợ trong điều trị .
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cetamvit
Cách sử dụng
Thuốc Cetamvit được sử dụng thông qua đường uống. Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Liều hàng ngày nên chia 2 — 4 lần.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Cetamvit được sử dụng cho người trưởng thành.
Liều dùng:
Liều dùng tham khảo cho Cetamvit được chỉ định như sau:
- Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thân thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g (1-2 viên) /
ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g (4viên)/ngày trong những tuần đầu: - Điều trị nghiện rượu: 12 g (10 viên)/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị uy tri:
Uống 2,4 g (2 viên)/ngày. - Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9- 12 g (8 — 10 viên)/ngày; liều duy trì là 2,4 g (2viên)/ngày, uống ít nhất trong ba tuần.
- Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
- Điều trị rung giật cơ: Piracetam được dùng với liều 7,2 g (6 viên)/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g (2 viên)/ngày cho tới liều tối đa là 24 g (20 viên)/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm. Không sử dụng cho trẻ dưới l6 tuôi.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cetamvit
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những đối tượng:
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 mI/phút).
- Người mắc bệnh múa giật Huntington.
- Người bệnh suy gan.
- Xuất huyết não.
Tác dụng phụ
Thuốc Cetamvit được hấp thu tốt tuy nhiên cũng sẽ xảy ra một số tác dụng phụ thường nhẹ và trong thời gian ngắn như sau:
- Thường gặp:
– Toàn thân: Mệt mỏi.
– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
– Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mắt ngủ, ngủ gà. - Ít gặp:
– Toàn thân: Chóng mặt, tăng cân, suy nhược
– Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm.
– Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng
– Da: Viêm da, ngứa, mày đay.
Xử lý khi quá liều
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi dùng quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cetamvit nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cetamvit
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cetamvit vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Thông tin tham khảo thêm về Cetamvit
Tương tác thuốc
- Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh. Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tỉnh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Ở người bệnh có thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Thận trọng
- Vì piracetam được thải qua thận, nên thời gian bán thải của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
- Do piracetam làm giảm khả năng kết tập tiểu cầu, cần thận trọng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày, có tiền sử đột quỵ do xuất huyết, bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông, bệnh
nhân trải qua phẫu thuật lớn bao gồm cả phẫu thuật nha khoa. - Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.
- Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc khi mang thai.
- Không nên dùng piracetam cho người cho con bú.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Cetamvit: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Cetamvit: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.