Thuốc Cilapenem injection – Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ

0
289

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Cilapenem injection – Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Cilapenem injection là gì?

Thuốc Cilapenem injection là thuốc ETC dùng điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm Gram dương, Gram âm, hiếu khí và kỵ khí.

Tên biệt dược 

Thuốc được đăng ký dưới tên Cilapenem injection.

Dạng trình bày

Thuốc Cilapenem injection được bào chế thành dạng bột pha tiêm truyền tĩnh mạch.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hộp 10 lọ.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

VN-18271-14

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Jeil Pharmaceutical Co., Ltd.

Địa chỉ: 117-1, Geungok-ri, Baegam-myeon, Cheoingu, Yongin-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc.

Thành phần của thuốc Cilapenem injection

– Thuốc có thành phần chính là Imipenem (dưới dạng Imipenem Monohydrat) – 500mg và Cilastatin (dưới dạng Cilastatin Natri) – 500mg

– Cùng tá dược Natri Bicarbonat.

Công dụng của Cilapenem injection trong việc điều trị bệnh

– Cilapenem injection được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm Gram dương, Gram âm, hiếu khí và kỵ khí bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường hô hấp dưới; nhiễm khuẩn trong ổ bụng và phụ khoa; nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương và khớp… `

– Thuốc đặc biệt có ích trong điều trị những nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc trong bệnh viện.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

– Cilapenem injection dùng truyền tĩnh mạch. Một lọ thuốc có thể truyền trong 20 đến 30 phút. Trong quá trình truyền, bệnh nhân có thể bị buồn nôn, khi đó phải giảm tốc độ truyền.

– Để pha 1 lọ bột thuốc, cần 100ml dung môi. Dung môi có thể là: dung dịch muối đẳng trương, dung dịch Dextrose trong nước 10%, dung dịch Dextrose 5%, dung dịch muối 9%…

– Lấy khoảng 10ml dung môi cho vào lọ thuốc bột, lắc mạnh. Sau đó cho tiếp 90ml dung môi vào, lắc kỹ cho tới khi thu được dung dịch trong suốt. Màu của dung dịch thu được có thể từ không màu tới vàng và không ảnh hưởng tới hiệu lực của thuốc.

Đối tượng sử dụng

Thuốc sử dụng cho bệnh nhân được chỉ định điều trị với thuốc (chỉ nên dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi).

Liều dùng

Cilapenem injection có liều đề nghị như sau:

– Người lớn

  • Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa: 250 – 500mg, cứ 6 – 8 giờ một lần (1 – 2g mỗi ngày).
  • Nhiễm khuẩn nặng với những vi khuẩn chỉ nhạy cảm mức độ vừa: 1g cứ 6 – 8 giờ một lần.
  • Liều tối đa hàng ngày 4g hoặc 50mg/kg thể trọng.
  • Tiêm truyền liều 250 – 500mg trong 20 – 30 phút: Tiêm truyền liều 1g trong 40 – 60 phút.

– Trẻ em (dưới 12 tuổi)

Độ an toàn và hiệu lực của thuốc không được xác định đối với trẻ em, nhưng tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng có hiệu quả, với liều: 12 – 25mg/kg, 6 giờ một lần.

– Trong trường hợp suy thận, giảm liều như sau:

  • Độ thanh thải Creatinin 30 – 70 ml/phút: Dùng 75% liều thường dùng.
  • Độ thanh thải Creatinin 20 – 30 ml/phút: Dùng 50% liều thường dùng.
  • Độ thanh thải Creatinin 20 ml/phút: Dùng 25% liều thường dùng.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cilapenem injection

Chống chỉ định

Cilapenem injection chống chỉ định cho:

  • Quá mẫn đối với Imipenem – Cilastatin hoặc các thành phần khác.

Tác dụng phụ

– Cũng như các thuốc khác, Cilapenem injection vẫn có thể gây một số tác dụng không mong muốn như sau:

Thường gặp:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, .
  • Cục bộ: .

Ít gặp:

  • Tim mạch: , đánh trống ngực.
  • Thần kinh trung ương: Cơn .
  • Da: Ban da.
  • Tiêu hóa: .
  • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính (gồm cả mất bạch cầu hạt), tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu, thử nghiệm Coombs (+), giảm tiểu cầu, tăng thời gian Prothrombin.
  • Gan: Tăng AST, ALT, Phosphatase kiềm và Bilirubin.
  • Cục bộ: Đau ở chỗ tiêm.
  • Thận: Tăng Urê và Creatinin huyết, xét nghiệm nước tiểu không bình thường.

– Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.

Thận trọng khi dùng thuốc

Thận trọng chung

– Những tác dụng phụ như giật rung cơ, trạng thái lú lẫn hoặc cơn co giật thường gặp hơn ở những người bệnh có rối loạn thần kinh trung ương đồng thời với suy giảm chức năng thận.

– Cũng như đối với các kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dài thuốc có thể dẫn tới sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm.

– Độ an toàn và hiệu lực ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định.

– Những người cao tuổi thường cần liều thấp hơn vì chức năng thận bị giảm do tuổi tác.

– Cân nhắc các phản ứng dị ứng với thuốc (Penicillin, Cephalosporin hay kháng sinh nhóm Beta-Lactam) trước khi dùng.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

– Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi lợi ích thu được hơn hẳn so với nguy cơ xảy ra đối với người mẹ và thai.

Vì Imipenem – Cilastatin trong thuốc bài tiết trong sữa mẹ nên cần dùng thuốc thận trọng đối với phụ nữ cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm vì thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương.

Xử lý quá liều

– Triệu chứng quá liều Cilapenem injection có thể là tăng nhạy cảm thần kinh – cơn co giật.

– Trong trường hợp quá liều, ngừng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và áp dụng những biện pháp hỗ trợ cần thiết. Có thể áp dụng thẩm tách máu để loại trừ thuốc ra khỏi máu.

Cách xử lý quên liều

Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Cilapenem injection nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Cilapenem injection có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. 

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cilapenem injection vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Cilapenem injection – Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Cilapenem injection – Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here