HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Cimetidin Stada 200 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Cimetidin Stada 200 mg là gì?
Thuốc Cimetidin Stada 200 mg là thuốc dùng để điều trị các chứng về đường tiêu hóa như loét đường tiêu hóa hay trào ngược dạ dày.
Tên biệt dược
Cimetidin Stada 200 mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén. Viên nén tròn, màu trắng, hai mặt khum, trơn.
Quy cách đóng gói
Thuốc Cimetidin Stada 200 mg được đóng gói dưới dạng hộp 14 gói x 3g.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-23347-15.
Thời hạn sử dụng thuốc Cimetidin Stada 200 mg
Sử dụng thuốc trong thời hạn 60 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Stada – Việt Nam.
Thành phần thuốc Cimetidin Stada 200 mg
– Mỗi viên nén chứa: Cimetidin – 200mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên bao gồm: Tinh bột ngô, Croscarmellose Natri, Povidon K30, Magnesi Stearat, Acid Stearic.
Công dụng của thuốc Cimetidin Stada 200 mg trong việc điều trị bệnh
Cimetidin Stada 200 mg được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
– Loét tiêu hóa, kể cả loét do stress gây ra.
– Chứng trào ngược dạ dày – thực quản.
– Các tình trạng tăng tiết bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison.
– Bệnh nhân có nguy cơ hít phải dịch dạ dày (bị sặc vào phổi) khi gây mê toàn thân hoặc trong khi chuyển dạ.
– Giảm sự kém hấp thu và mất nước ở bệnh nhân bị hội chứng ruột ngắn, giảm sự phân hủy của chế phẩm bổ sung enzym ở bệnh nhân suy tụy.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cimetidin Stada 200 mg
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Cimetidin Stada 200 mg
Thuốc dành cho người lớn.
Liều dùng thuốc
Người lớn
– Loét dạ dày và tá tràng lành tính: Dùng liều duy nhất 800 mg vào buổi tối trước lúc đi ngủ, ít nhất 4 tuần trong trường hợp loét tá tràng, và ít nhất 6 tuần trong trường hợp loét dạ dày.
– Liều duy trì 400 mg x 1 lần/ngày trước lúc đi ngủ hoặc chia 2 lần/ngày vào buổi sáng và trước lúc đi ngủ.
– Chứng trào ngược dạ dày – thực quản: 400 mg x 4 lần/ngày (vào các bữa ăn và trước lúc đi ngủ), hoặc 800 mg x 2 lần/ngày, dùng khoảng 4 – 8 tuần.
– Hội chứng Zollinger-Ellison: Thông thường được dùng 300 mg hoặc 400 mg x 4 lần/ngày, tuy nhiên có thể dùng liều cao hơn nếu cần thiết.
– Bệnh nhân có nguy cơ loét đường tiêu hóa trên do stress: 200 – 400 mg mỗi 4 – 6 giờ.
– Bệnh nhân có nguy cơ hít phải dịch dạ dày (bị sặc vào phổi) khi gây mê toàn thân hoặc trong khi chuyền dạ: Uống một liều 400 mg, 90 – 120 phút trước khi gây mê hoặc khi bắt đầu chuyển dạ.
– Giảm sự phân hủy của chế phẩm bổ sung enzym tụy ở bệnh nhân suy tụy, như trong trường hợp xơ nang: Uống Cimetidin 800 – 1600 mg/ngày chia 4 lần, 60 – 90 phút trước bữa ăn.
Bệnh nhân suy thận:
– CC > 50 ml/phút: Liều bình thường.
– CC 30 – 50 ml/phút: 200 mg x 4 lần/ngày.
– CC 15 – 30 ml/phút: 200 mgx 3 lần/ngày.
– CC 0 – 15 ml/phút: 200 mg x 2 lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cimetidin Stada 200 mg
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với Cimetidin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Cimetidin Stada 200 mg
– Tác dụng không mong muốn của Cimetidin và các thuốc kháng thụ thể H2 của Histamin khác thông thường hiếm xảy ra.
– Tác dụng không mong muốn phổ biến nhất là tiêu chảy và các rối loạn tiêu hóa khác, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu và phát ban.
– Có thể làm thay đổi xét nghiệm về chức năng gan và đã có những báo cáo hiếm gặp về độc tính gan. Thỉnh thoảng xảy ra tình trạng nhầm lẫn có thể hồi phục, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc bệnh nhân mắc bệnh nặng như suy thận.
– Các tác dụng phụ khác hiếm xảy ra như phản ứng quá mẫn và sốt, đau khớp và đau cơ, rối loạn về máu như mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu, viêm tụy cấp, ảo giác và suy nhược, và rối loạn tim mạch như nhịp tim chậm và blốc tim.
– Cimetidin có tác động kháng Androgen yếu và chứng vú to, bất lực đôi khi xảy ra ở phái nam uống liều cao như trong điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Cimetidin Stada 200 mg
Triệu chứng
– Trong báo cáo quá liều ở những bệnh nhân dùng 5,2 – 20 g Cimetidin (trong có một bệnh nhân dùng khoảng 12 g/ngày trong 5 ngày) cũng không gây ra độc tính nguy hiểm.
– Nồng độ trong huyết tương đạt được lên đến 57 microgram/ml so với nồng độ tối đa thông thường đạt được trong huyết tương sau khi dùng 200 mg là 1 microgram/ml. Tuy nhiên, quá liều khoảng 12 g gây ra nhịp mạch cao, giãn đồng tử, loạn ngôn, lo âu, mất phương hướng và suy hô hấp.
Xử trí
– Làm rỗng dạ dày như rửa dạ dày được dùng trong trường hợp quá liều với điều kiện là không quá 4 giờ từ khi uống thuốc, nhưng các biện pháp nâng đỡ và điều trị triệu chứng riêng lẻ có thể thích hợp.
– Cimetidin được loại trừ bằng thẩm tách máu, nhưng không được loại trừ đáng kể qua thẩm tách màng bụng.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Cimetidin Stada 200 mg
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Cimetidin Stada 200 mg
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Cimetidin Stada 200 mg
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Cimetidin Stada 200 mg
Dược lực học
– Cimetidin ức chế cạnh tranh với Histamin tại thụ thể H2 của tế bào viền, làm giảm sản lượng và nồng độ của acid dạ dày trong những điều kiện cơ bản (khi đói) cũng như khi được kích thích bởi thức ăn, Insulin, Betazol, Histamin, Pentagastrin và Cafein.
– Cimetidin gián tiếp làm giảm tiết Pepsin qua việc giảm thể tích dịch vị. Thuốc nâng nồng độ Gastrin bình thường trong huyết thanh tăng lên đáp ứng theo bữa ăn nhưng không tăng nồng độ Gastrin huyết thanh về đêm ở bệnh nhân bụng đói.
– Cimetidin ức chế việc tăng nồng độ của yếu tố nội tại do Betazol và Pentagastrin kích thích. Cimetidin không có tác động đáng kể trên áp lực cơ vòng thực quản dưới, nhu động hoặc sự làm rỗng dạ dày hay sự bài tiết của mật hoặc tụy.
Dược động học
– Cimetidin được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 giờ sau khi uống thuốc lúc bụng đói, một đỉnh thứ hai được tìm thấy sau khoảng 3 giờ. Thức ăn làm chậm tốc độ và có thể giảm nhẹ mức độ háp thu, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ uống thuốc.
– Sinh khả dụng của Cimetidin sau các liều uống đạt khoảng 60 – 70%. Cimetidin được phân bố rộng rãi và có thể tích phân bố khoảng 1 Iít/kg và liên kết yếu với protein huyết tương khoảng 20%. Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương khoảng 2 giờ và tăng ở bệnh nhân suy thận. Cimetidin được chuyển hóa một phần tại gan thành Sulfoxyd và Hydromethylcimetidin. Khoảng 50% của một liều uống được thải trừ qua nước tiểu trong 24 giờ dưới dạng không biến đổi. Cimetidin qua được hàng rào nhau thai và được phân bố vào sữa mẹ.
Thận trọng
Trước khi dùng Cimetidin hay các thuốc kháng thụ thể H2 của Histamin cho các bệnh nhân loét dạ dày, nên xem xét khả năng bệnh ác tính vì dùng thuốc có thể che lấp triệu chứng và làm chậm trễ cho việc chẩn đoán.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Hiện nay, chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về việc sử dụng Cimetidin cho phụ nữ có thai, và chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Do Cimetidin phân bố vào sữa mẹ, thông thường không nên cho con bú trong khi điều trị bằng thuốc.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo của thuốc Cimetidin Stada 200 mg
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Cimetidin Stada 200 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Cimetidin Stada 200 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.