Thuốc Cirexium: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
251
Cirexium

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Cirexium: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Cirexium là gì?

Thuốc Cirexium là thuốc ETC, được chỉ định cho liệu pháp chống tiết Acid dạ dày trong các trường hợp mà sử dụng đường uống không thích hợp.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Cirexium.

Dạng trình bày

Thuốc Cirexium được bào chế thành bột đông khô pha tiêm tĩnh mạch.

Quy cách đóng gói

Thuốc Cirexium được đóng gói theo hình thức hộp 1 lọ 40 mg.

Phân loại

Thuốc Cirexium là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-18529-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Cirexium có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Ciron Drugs & Pharmaceuticals Pvt. Ltd.
  • Địa chỉ: N-118, 119, M.I.D.C., Tarapur, Boisar, Dist: Thane 401506, Maharashtra State Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Cirexium

  • Thành phần chính: Esomeprazole 40 mg.
  • Tá dược khác: Disodium EDTA, Mannitol, Water for injection.

Công dụng của thuốc Cirexium trong việc điều trị bệnh

Thuốc Cirexium được chỉ định cho liệu pháp chống tiết Acid dạ dày trong các trường hợp mà sử dụng đường uống không thích hợp như:

  • ở bệnh nhân viêm thực quản và/ hoặc có các triệu chứng trào ngược nặng.
  • Loét dạ dày liên quan đến sử dụng NSAID.
  • Dự phòngliên quan đến liệu pháp NSAID, ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
  • Dự phòng tái sau khi nội soi với bệnh nhân loét dạ dày hoặc tá tràng có kèm xuất huyết cấp tính.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cirexium

Cách sử dụng

Thuốc Cirexium được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những bệnh nhân không thể sử dụng đường uống có thể sử dụng liệu pháp tiêm với liều 20 – 40 mg một lần mỗi ngày. Bệnh nhân trào ngược thực quản nên được điều trị với liều 40 mg một lần mỗi ngày. Bệnh nhân có các triệu chứng của trào ngược nên được điều trị với liều 20 mg một lần mỗi ngày. Để làm lành loét dạ dày liên quan đến sử dụng NSAID, liều thường dùng là 20 mg một lần mỗi ngày. Để dự phòng loét dạ dày tá tràng liên quan đến liệu pháp NSAID ở Esomeprazole cho thấy không có ảnh hưởng liên quan trên lâm sàng đến dược động học của Amoxicillin hoặc Quinidine.

Không có tương tác In vivo được thực hiện với liều cao tiêm tĩnh mạch. Ảnh hưởng của Esomeprazole đến các thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C19 đã được báo cáo nhiều và bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ các tác dụng có hại của thuốc trong suốt đợt trị liệu tiêm tĩnh mạch 3 ngày.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cirexium

Chống chỉ định

Thông tin chống chỉ định thuốc Cirexium đang được cập nhật.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn xảy ra ở 1% bệnh nhân hoặc hơn khi bệnh nhân sử dụng Esomeprazole bao gồm đau đầu, tiêu chảy, buồn nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón và khô miệng.

Phù ngoại biên, mất ngủ, chóng mặt, dị cảm, hoa mắt, khô miệng, tăng men gan, viêm da, mày đay, phát ban và mẩn ngứa đã được báo cáo với ít hơn 1% bệnh nhân.

Phản ứng quá mẫn, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, kích động, nhầm lẫn, suy nhược, rối loạn vị giác, nhìn mờ, viêm da dày, co thắt phế quản, viêm gan, đau cơ, mệt mỏi và tăng tiết mồ hôi hiếm khi được báo cáo.

Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có sẵn bệnh gan, mất bạch cầu hạt, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da hoại tử rất hiếm khi được báo cáo.

Xử lý khi quá liều

Cho đến nay có rất ít báo cáo về quá liều có chủ ý với Esomeprazole. Các triệu chứng được mô tả với liều 280 mg là các triệu chứng tiêu hóa và mệt mỏi. Liều đơn Esomeprazole 80 mg không gây ảnh hưởng gì. Không có giải độc đặc hiệu được biết. Esomeprazole gắn kết nhiều với Protein huyết tương và do vậy không dễ dàng bị loại bỏ bởi thẩm tách máu. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và các biện pháp điều trị hỗ trợ chung nên được sử dụng.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cirexium đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Điều kiện bảo quản

Thuốc Cirexium cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Cirexium có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Cirexium

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại HiThuoc.com.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

  • Nhóm trị liệu: Thuốc ức chế bơm Proton.
  • Mã ATC: A02B C05.

Esomeprazole là đồng phân S- của Omeprazole và làm giảm tiết Acid dạ dày thông qua cơ chế tác dụng đặc hiệu đích. Là một chất ức chế đặc hiệu bơm Acid trong tế bào vách dạ dày. Cả đồng phân R- và S- của Omeprazole đều có tác dụng dược lực như nhau.

  • Vị trí và cơ chế tác dụng:

Esomeprazole là một bazơ yếu, được tập trung và chuyển thành dạng có hoạt tính trong môi trường Acid dạ dày, ức chế Enzym H+K+ – ATPase và bơm Proton tại tế bào vách dạ dày. Do vậy ức chế tiết Acid dạ dày cơ bản và cả khi có kích thích.

  • Tác dụng điều trị:

Lành vết loét do viêm thực quản với liều Esomeprazole 40 mg đạt được với xấp xỉ 78% bệnh nhân sau 4 tuần điều trị, và với khoảng 93% bệnh nhân sau 8 tuần điều trị.

Dược động học

  • Hấp thu và phân bố:

Esomeprazole là một Acid không bền và được sử dụng đường uống dưới dạng bao tan trong ruột. Esomeprazole được hấp thu nhanh, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được xấp xỉ sau 1 – 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 64% sau liều đơn và tăng lên 89% với điều trị lặp lại. Nồng độ đỉnh của Esomeprazole liều 40 mg sau khi tiêm tĩnh mạch là 3,86 μmol/ L.

Thể tích phân bố biểu kiến tại cân bằng tĩnh ở người tình nguyện khỏe mạnh xấp xỉ 0,221/ kg trọng lượng cơ thể. Esomeprazole gắn kết 97% với Protein huyết tương.

  • Chuyển hóa và thải trừ:

Esomeprazole được chuyển hóa hoàn toàn bởi hệ thống Cytochrom 450. Một phần lớn sự chuyển hóa tạo ra chất chuyển hóa dạng Hydroxy và Desmethyl của Esomeprazole. Phần còn lại được chuyển hóa phụ thuộc vào các dạng CYP khác. CYP3A4, tạo ra dạng Esomeprazole Sulphone, chất chuyển hóa chính trong huyết tương.

Tổng độ thanh thải trong huyết tương khoảng 17 L/ giờ sau liều đơn và khoảng 9 L/ giờ sau liều lặp lại. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1,3 giờ sau liều hàng ngày lặp lại. Diện tích dưới đường cong nồng độ thời gian tăng với liều Esomeprazole lặp lại. Esomeprazole được đào thải hoàn toàn khỏi huyết tương giữa khoảng cách các liều dùng. Không có nguy cơ tích lũy thuốc với chế độ liều dùng một lần mỗi ngày.

Các chất chuyển hóa chính của Esomeprazole không có tác dụng ức chế tiết acid dạ dày. Gần 80% liều uống Esomeprazole được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa. Phần còn lại qua phân. Ít hơn 1% thuốc gốc được tìm thấy trong nước tiểu.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú

  • Phụ nữ có thai:

Các nghiên cứu thực hiện trên động vật thí nghiệm không cho thấy ảnh hưởng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp nào đến sự phát triển của phôi/ thai nhi. Tuy nhiên, nên thận trọng khi kê đơn Esomeprazole tiêm tĩnh mạch cho phụ nữ mang thai.

  • Phụ nữ cho con bú:

Không biết liệu Esomeprazole có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vẫn chưa có nghiên cứu được thực hiện với người nuôi con bú. Do vậy Esomeprazole không nên được sử dụng trong khi đang nuôi con bú.

Ảnh hưởng khả năng lái xe và điều khiển máy móc

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc đã được báo cáo với ít hơn 1% bệnh nhân bị chóng mặt, hoa mắt.

Hình ảnh tham khảo

Cirexium

Nguồn tham khảo

Drugbank 

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Cirexium: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Cirexium: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here