HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Citalopram Bluefish: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Citalopram Bluefish là gì?
Thuốc Citalopram Bluefish được chỉ định trong điều trị các giai đoạn trầm cảm nặng.
Tên biệt dược
Citalopram Bluefish.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Citalopram Bluefish được đóng gói dưới dạng hộp 2 vỉ x 14 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-19879-16.
Thời hạn sử dụng thuốc Citalopram Bluefish
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Atlantic Pharma – Producoes Farmaceuticas S.A.
Thành phần thuốc Citalopram Bluefish
Mỗi viên nén bao phim Citalopram Bluefish 20 mg bao gồm:
– Hoạt chất: 24,98 mg Citalopram Hydrobromide tương đồng với 20 mg Citalopram.
– Tá dược: vừa đủ.
Công dụng của thuốc Citalopram Bluefish trong việc điều trị bệnh
Citalopram Bluefish được chỉ định trong điều trị các giai đoạn trầm cảm nặng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Citalopram Bluefish
Cách sử dụng
– Citalopram Bluefish nên được uống liều duy nhất, vào buổi sáng hoặc buổi tối. Có thể uống thuốc trong bữa ăn hoặc ngoài bữa ăn, nhưng phải uống cùng với nước.
– Ít nhất 2 tuần đầu sau khi bắt đầu điều trị sẽ chưa có tác dụng chống trầm cảm. Phải tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh nhân không còn các triệu chứng trong 4-6 tháng. Nên ngừng điều trị Citalopram Bluefish một cách từ từ với liều giảm dần trong vòng 1-2 tuần.
Đối tượng sử dụng thuốc Citalopram Bluefish
Thuốc dành cho người lớn và người cao tuổi. Không sử dụng Citalopram để điều trị cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 14 tuổi.
Liều dùng thuốc
Người lớn
Liều Citalopram Bluefish khuyên dùng là liều đơn 20 mg/ngay. Phụ thuộc vào sự đáp ứng của từng bệnh nhân mà có thể tăng liều lên đến tối đa 40 mg/ngày.
Người già (> 65 tuổi)
Liều dùng cho bệnh nhân cao tuổi bằng một nửa liều khuyến cáo, là 10 – 20 mg/ngày.Liều khuyến cáo tối đa cho nhóm bệnh nhân này là 20 mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận
Không cần thiết phải điều chỉnh liều nếu bệnh nhân chỉ suy thận nhẹ hoặc vừa. Không có thông tin về việc điều trị Citalopram Bluefish cho bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
Bệnh nhân suy gan
Liều khởi đầu 10 mg/ngày trong 2 tuần đầu điều trị được khuyến cáo cho những bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa. Phụ thuộc vào sự đáp ứng của từng bệnh nhân mà có thể tăng liều Citalopram Bluefish lên đến tối đa 20 mg/ngày. Thận trọng và cực kỳ cẩn thận khi điều chỉnh liều cho những bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân chuyển hóa kém qua men CYP2C19
Liều Citalopram Bluefish khởi đầu 10 mg/ngày trong 2 tuần đầu điều trị được khuyến cáo cho những bệnh nhân chuyển hóa kém qua men CYP2C19. Liều có thể tăng lên tối đa là 20 mg/ngày phụ thuộc vào sự đáp ứng của mỗi bệnh nhân.
Những triệu chứng cai thuốc do ngừng điều trị
Tránh ngừng thuốc một cách đột ngột. Khi ngừng điều trị, liều Citalopram Bluefish nên được giảm một cách từ từ trong vòng 1 đến 2 tuần để hạn chế nguy cơ xảy ra các phản ứng do ngừng thuốc đột ngột. Nếu xảy ra các triệu chứng không dung nạp sau khi giảm liều thì phải xem xét sử dụng lại liều điều trị trước đó. Sau đó, có thể tiếp tục giảm liều nhưng với tốc độ từ từ hơn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Citalopram Bluefish
Chống chỉ định
– Chống chỉ định dùng Citalopram cho bệnh nhân quá mẫn với Citalopram hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Không sử dụng Citalopram Bluefishn với liều hàng ngày không quá 10 mg/ngày. Không sử dụng Citalopram sau 14 ngày ngừng điều trị thuốc MAOI không hồi phục hoặc sau một khoảng thời gian cụ thể khi ngừng điều trị thuốc MAOI có hồi phục (RIMA) như đã nêu trong hướng dẫn sử dụng của thuốc RIMA. Không sử dụng các thuốc MAOI sau 7 ngày ngừng điều trị Citalopram.
– Chống chỉ định kết hợp Citalopram với Linezolid trừ khi được theo đối chặt chẽ và được kiểm soát huyết áp.
– Chống chỉ định kết hợp Citalopram Bluefish với Pimozide.
– Chống chỉ định dùng Citalopram cho những bệnh nhân kéo dài khoảng QT hoặc mắc hội chứng kéo dài khoảng QT bẩm sinh.
– Chống chỉ định kết hợp Citalopram với các thuốc khác có tác dụng kéo dài khoảng QT.
Tác dụng phụ của thuốc Citalopram Bluefish
Rối loạn hệ tạo máu và hạch bạch huyết
Hiếm gặp: Xuất huyết (xuất huyết phụ khoa, xuất huyết tiêu hóa, bầm máu và các dạng xuất huyết dưới da hoặc niêm mạc khác).
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Thường gặp: Giảm cân, tăng cân.
Rối loạn tâm thần
– Rất thường gặp: Citalopram Bluefish gây buồn ngủ, mắt ngủ, lo âu, căng thẳng.
– Thường gặp: Rối loạn giấc ngủ, mất tập trung, mơ bất thường, giảm trí nhớ, lo lắng, giảm ham muốn tình dục, tăng cảm giác ngon miệng, chán ăn, thờ ơ, lú lẫn.
– Ít gặp: Hưng phấn, tăng ham muốn tình dục.
-Hiếm gặp: Bồn chồn, đứng ngồi không yên.
– Rất hiếm gặp: Ảo giác, hưng cảm, mất nhân cách, cơn hoảng loạn (những triệu chứng này có thể là do các bệnh mắc kèm gây ra).
– Chưa rõ: Ý nghĩ/hành vi tự tử (các trường hợp có ý nghĩ tự tử hoặc hành vi tự tử đã được báo cáo trong quá trình điều trị hoặc ngay sau khi kết thúc điều trị với Citalopram).
Rối loạn hệ thần kinh
– Rất thường gặp: Đau đầu, run, chóng mặt.
– Thường gặp: Đau nửa đầu, dị cảm.
– Ít gặp: Rối loạn ngoại tháp, co giật.
Rối loạn thị giác
– Rất thường gặp: Citalopram Bluefish làm mắt khó điều tiết.
– Thường gặp: Giảm thị lực.
Rối loạn tai và tai trong
Ít gặp: Ù tai
Rối loạn tim
– Rất thường gặp: Đánh trống ngực.
– Thường gặp: Nhịp tim nhanh.
– Ít gặp: Citalopram Bluefish khiến nhịp tim chậm.
– Hiếm gặp: Loạn nhịp thất và trên thất.
– Chưa rõ: Loạn nhịp thất bao gồm xoắn đỉnh.
Rối loạn mạch
Thường gặp: Hạ huyết áp tư thế, hạ huyết áp, tăng huyết áp.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
– Thường gặp: Viêm mũi, viêm xoang.
– Ít gặp: Ho.
Rối loạn tiêu hóa
– Rất thường gặp: Buồn nôn, khô miệng, táo bón, tiêu chảy.
– Sử dụng Citalopram Bluefish thường gặp: Khó tiêu, nôn, đau bụng, đầy hơi, tăng tiết nước bọt.
Rối loạn gan mật
Ít gặp: Tăng men gan
Rối loạn da và mô dưới da
– Rất thường gặp: Tăng tiết mồ hôi.
– Thường gặp: Phát ban, ngứa.
– Ít gặp: Nhạy cảm với ánh sáng.
– Hiếm gặp: Phù mạch.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
– Ít gặp: Đau cơ.
– Rất hiếm gặp: Đau khớp.
Rối loạn thận và tiết niệu
– Thường gặp: Rối loạn tiết niệu, đa niệu.
– Hiếm gặp: Giảm natri huyết và hội chứng tiết hormon chống lợi tiểu không phù hợp (SIADH), chủ yếu là ở người cao tuổi.
Rối loạn hệ sinh sản và vú
– Thường gặp: Rối loạn xuất tinh, trì hoãn hoặc ức chế đạt khoái cảm ở phụ nữ, đau bụng kinh, liệt dương.
– Rất hiếm gặp khi sử dụng Citalopram Bluefish là: Tiết sữa bất thường ở đàn ông và phụ nữ.
Rối loạn toàn thân
– Rất thường gặp: Suy nhược.
– Thường gặp: Mệt mỏi, ngáp, vị giác bất thường.
– Không thường gặp: Phản ứng dị ứng, ngất, chóng mặt.
– Hiếm gặp: Hội chứng Serotonin.
– Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Citalopram Bluefish
Triệu chứng quá liều
Co giật, nhịp tim nhanh, buồn ngủ, kéo dài khoảng QT, hôn mê, nôn, run, hạ huyết áp, ngừng tim, buồn nôn, hội chứng serotonin, kích động, nhịp tim chậm, chóng mặt, block nhánh, QRS kéo dài, tăng huyết áp, giãn đồng tử, xoắn đỉnh, sững sờ, toát mồ hôi, tím tái, tăng thông khí, loạn nhịp thất và loạn nhịp nhĩ.
Điều trị quá liều
– Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều Citalopram Bluefish. Phương pháp sử dụng thường là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Nếu có thể, nên tiến hành gây nôn cho bệnh nhân, sau đó cho dùng Carbon hoạt tính và thuốc nhuận tràng thẩm thấu (như Natri Sulphat).
– Phương pháp rửa dạ dày nên được cân nhắc.
– Nếu không tỉnh táo, bệnh nhân phải được đặt nội khí quản. Khuyến cáo theo dõi các dấu hiệu sống còn và tim mạch đồng thời tiến hành các biện pháp hỗ trợ triệu chứng chung.
– Phải theo dõi điện tâm đồ trong trường hợp quá liều ở những bệnh nhân bị suy tim xung huyết/nhịp tim chậm, những bệnh nhân đang điều trị các thuốc làm kéo dài khoảng QT và những bệnh nhân bị thay đổi chuyển hóa như suy gan.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Citalopram Bluefish
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Citalopram Bluefish
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc Citalopram Bluefish trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Citalopram Bluefish
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Citalopram Bluefish
Dược lực học
Citalopram Bluefish là một thuốc chống trầm cảm có tác dụng ức chế mạnh và chọn lọc trên sự hấp thu 5- Hydroxytryptamin (5-HT, Serotonin).
Dược động học
Hấp thu: Citalopram được hấp thu nhanh sau khi uống: Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau trung bình 4 giờ. Thức ăn không làm thay đổi sự hấp thu thuốc. Sinh khả dụng đường uống khoảng 80%.
Phân bố: Thể tích phân bố của Citalopram Bluefish là 12-17 I/kg. Dưới 80% Citalopram và các chất chuyển hóa của nó liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Citalopram được chuyển hóa thành Demethylcitalopram, Didemethylcitalopram, Citalopram-N-oxide và dẫn chất khử amin của Acid Propionic.
Thải trừ
Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 11⁄2 ngày. Citalopram Bluefish chủ yếu được chuyển hóa qua gan (852%) và một phần qua thận (15%). 12-23% liều sử dụng được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Độ thanh thải ở gan xấp xỉ 0,3 l/phút và ở thận là 0,05 – 0,08 l/phút.
Thận trọng
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
– Khối lượng lớn dữ liệu nghiên cứu trên phụ nữ có thai chỉ ra rằng Citalopram không gây độc tính dị dạng cho thai nhi và trẻ sơ sinh.
– Citalopram Bluefish có thể được dùng trong thời kỳ mang thai nếu cần thiết trên lâm sàng.
– Phải theo dõi trẻ sơ sinh nếu người mẹ tiếp tục dùng Citalopram trong những giai đoạn sau của thai kỳ, đặc biệt là trong 3 tháng cuối.
– Tránh ngừng thuốc đột ngột khi mang thai. Những dữ liệu dịch tễ học cho thấy rằng việc dùng các thuốc SSRI cho phụ nữ mang thai, đặc biệt là ở cuối thai kỳ, có thể làm tăng nguy cơ tăng huyết áp phổi kéo dài ở trẻ sơ sinh (PPHN).
Thời kỳ cho con bú: Citalopram Bluefish được bài tiết qua sữa mẹ. Ước tính rằng trẻ bú mẹ sẽ nhận khoảng 5% liều hàng ngày mà người mẹ sử dụng tính trên trọng lượng cơ thể (mg/kg). Không có hoặc chỉ có những biến chứng nhẹ được quan sát thấy ở trẻ sơ sinh. Tuy nhiên, những thông tin hiện có chưa đầy đủ để có thể đánh giá nguy cơ trên trẻ em. Vì vậy khuyến cáo cần phải thận trọng khi cho trẻ bú mẹ.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Citalopram Bluefish ảnh hưởng nhẹ hoặc vừa đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Các thuốc ảnh hưởng đến tâm thần có thể làm giảm khả năng đưa ra quyết định và phản ứng lại với những tình trạng khẩn cấp. Bệnh nhân phải được thông báo về những ảnh hưởng này và phải được cảnh báo rằng khả năng lái xe và vận hành máy móc của họ có thể bị ảnh hưởng khi dùng thuốc.
Hình ảnh tham khảo của thuốc Citalopram Bluefish
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Citalopram Bluefish: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Citalopram Bluefish: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.