Thuốc Clarityne Siro: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
291
Clarityne Siro

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Clarityne Siro: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Clarityne Siro là gì?

Thuốc Clarityne Siro là thuốc ETC, chỉ định để giảm triệu chứng do viêm mũi dị ứng, như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa và chảy nước mắt.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Clarityne Siro.

Dạng trình bày

Thuốc Clarityne Siro được bào chế thành si rô.

Quy cách đóng gói

Thuốc Clarityne Siro được đóng gói theo hình thức hộp 1 lọ 60 ml.

Phân loại

Thuốc Clarityne Siro là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-21182-18.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Clarityne Siro có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • PT. Merck Sharp Dohme Pharma Tbk.
  • Địa chỉ: JI Raya Pandaan Km48, Pandaan, Pasuruan, Jawa Timur Indonesia.

Thành phần của thuốc Clarityne Siro

  • Thành phần chính: Loratadin 5 mg.
  • Tá dược khác: Propylen Glycol, Glycerin, Acid Citric Monohydrat, Natri Benzoat, Đường, hương vị đào và Nước tinh khiết.

Công dụng của thuốc Clarityne Siro trong việc điều trị bệnh

Thuốc Clarityne Siro chỉ định để giảm triệu chứng do viêm mũi dị ứng, như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa và chảy nước mắt.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Clarityne Siro

Cách sử dụng

Thuốc Clarityne Siro được sử dụng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc Clarityne Siro theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn và trẻ > 12 tuổi:

  • Clarityne Siro: 2 thìa cà phê đầy 10 mg – ngày 1 lần.

Trẻ từ 2 đến 12 tuổi:

  • Cân nặng > 30 kg: 10 ml hai thìa cà phê đầy – ngày 1 lần.
  • Cân nặng < 30 kg: 5 ml một thìa cà phê đầy – ngày 1 lần.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Clarityne Siro

Chống chỉ định

Clarityne Siro chống chỉ định cho những bệnh nhân quá mẫn hoặc đặc ứng với các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

Không gây buồn ngủ một cách đáng kể với liều 10 mg mỗi ngày.

Các tác dụng phụ được báo cáo phổ biến nhất bao gồm: Mệt mỏi, đau đầu, lơ mơ, khô miệng, rối loạn dạ dày ruột như buồn nôn, viêm dạ dày, và cũng gặp các triệu chứng dị ứng như nổi ban.

Hiếm có báo cáo rụng tóc, quá mẫn bao gồm phù mạch, chức năng gan bất thường, nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, chóng mặt và co giật.

Xử lý khi quá liều

Lơ mơ, đánh trống ngực và đau đầu đã được báo cáo khi dùng quá liều. Uống một lần 160 mg Loratadin không gây tác dụng phụ. Trong trường hợp quá liều nên lập tức điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Xem xét các phương pháp chuẩn để loại trừ thuốc chưa hấp thu ra khỏi dạ dày. Nên cân nhắc dùng phương pháp rửa dạ dày. Dung dịch được chọn là nước muối sinh lý, nhất là với trẻ em.  Ở người lớn có thể dùng nước thường, tuy nhiên phải tháo ra càng nhiều càng tốt trước khi bơm rửa đợt khác. Thuốc tẩy muối dẫn nước vào ruột và thẩm thấu, do đó nó còn có tác dụng pha loãng nhanh các chất chứa trong ruột. Loratadin không được thải qua thẩm phân máu ở kỳ thời gian nào. Sau khi điều trị cấp cứu, nên theo dõi sát bệnh nhân.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Clarityne Siro đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Điều kiện bảo quản

Thuốc Clarityne Siro cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Clarityne Siro có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Clarityne Siro

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại HiThuoc.com.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

  • Nhóm tác dụng dược lý: Thuốc kháng Histamin tác dụng toàn thân.
  • Mã ATC: R06AX13.
  • Cơ chế tác dụng:

Loratadin là một thuốc kháng histamin 3 vòng, hiệu quả tác dụng kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên.

Loratadin là một thuốc kháng Histamin thế hệ thứ hai có hoạt tính chẹn chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên. Loratadin và sản phẩm chuyển hóa của nó không dễ dàng xâm nhập vào hàng rào máu não, do đó không gây ảnh hưởng đáng kể đến hệ thần kinh trung ương và không biểu hiện tác dụng kháng Cholinergic.

  • Hiệu quả lâm sàng an toàn:

Trong các nghiên cứu lâm sàng so sánh, tác dụng an thần của Loratadin với liều 10 mg một lần/ ngày là tương đương với giả dược. Ở các nghiên cứu đối với viên nén Loratadin sử dụng liều cao hơn 2 – 4 lần liều khuyến cáo 10 mg, có quan sát thấy việc tăng tỉ lệ buồn ngủ liên quan đến liều sử dụng.

Dược động học

  • Hấp thu:

Loratadin được hấp thu dễ dàng và nhanh chóng sau khi uống. Sử dụng thuốc cùng thức ăn có thể làm chậm một chút sự hấp thu Loratadin nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả lâm sàng. Các thông số sinh khả dụng của Loratadin và chất chuyển hóa có hoạt tính tỷ lệ với liều sử dụng.

  • Phân bố:

Loratadine có tỉ lệ gắn cao (97 – 99%), chất chuyển hóa có hoạt tính có tỉ lệ gắn trung bình (73 – 76%) với protein huyết tương.

Đối với những người khỏe mạnh, nửa thời gian phân bố huyết tương của Loratadin và chất chuyển hóa có hoạt tính tương ứng xấp xỉ khoảng 1 giờ và 2 giờ.

  • Sinh chuyển hóa:

Sau khi uống, Loratadin được hấp thu dễ dàng và nhanh chóng, sau đó được chuyển hóa nhiều ở bước đầu chủ yếu qua CYP3A4 và CYP2D6. Chất chuyển hóa quan trọng – Desloratadine (DL) có hoạt tính dược lý và đóng góp phần lớn hiệu quả lâm sàng của thuốc. Loratadine và DL đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (T max) tương ứng vào khoảng giữa 1 – 1,5 giờ và 1,5 – 3,7 giờ sau khi uống.

  • Thải trừ:

Khoảng 40% liêu dùng được bài tiết qua nước tiểu và 42% qua phân trong khoảng thời gian 10 ngày và chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa liên hợp. Khoảng 27% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu trong vòng 24 giờ đầu tiên.

Ít hơn 1% hoạt chất được bài tiết dưới dạng không biến đối, có hoạt tính như Loratadin hoặc DL.

Thời gian bán thải trung bình của Loratadin ở người trưởng thành khỏe mạnh là 8,4 giờ (khoảng  3 – 20 giờ) đối với Loratadin và 28 giờ (khoảng 8,8 – 92 giờ) đối với chất chuyển hóa có hoạt tính chính.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Chưa xác định tính an toàn khi dùng Clarityne Siro cho phụ nữ có thai; do đó chỉ dùng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ đối với thai.

Do Loratadine được tiết vào sữa và do những nguy cơ khi dùng các thuốc kháng Histamin tăng lên ở trẻ em, đặc biệt trẻ sơ sinh và sinh non, nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.

Ảnh hưởng khả năng lái xe và điều khiển máy móc

Loratadin không có ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Clarityne Siro

Nguồn tham khảo

Drugbank 

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Clarityne Siro: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Clarityne Siro: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here