Thuốc Clindamycin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
251

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Clindamycin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Clindamycin là gì?

Thuốc Clindamycin là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Clindamycin.

Dạng trình bày

Thuốc Clindamycin được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc Clindamycin được đóng gói theo: Hộp 5 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Clindamycin là loại thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-20609-17.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Novell Pharmaceutical Laboratories – Indonesia.

Thành phần của thuốc Clindamycin

Thuốc Clindamycin có thành phần gồm một số hoạt chất sau:

  • Clindamycin HCl (tương đương Clindamycin) có hàm lượng là 300 mg.
  • Tá dược (Magnesi stearat, Talc, Cellulose vi tinh thể, Silicon dioxyd), nước cất pha tiêm vừa đủ 1 viên.

Công dụng của thuốc Clindamycin trong việc điều trị bệnh

Thuốc Clindamycin được chỉ định điều trị:

Vì thuốc này có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc nên clindamycin không phải là thuốc được lực chọn đầu tiên.

– Điều trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin như Bacteroides fragilis và Staphylococcus aureus, và đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với penicilin.

– Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với penicilin hoặc những người đã điều trị lâu bằng penicilin.

Áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus, và Pneumococcus.

– Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.

– Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).

Nhiễm khuẩn máu.

– Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.

– Chấn thương xuyên mắt.

– Hoại thư sinh hơi.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Clindamycin

Cách sử dụng

Thuốc được sử dụng bằng đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được sử dụng cho người trưởng thành và trẻ em.

Liều dùng:

Thời gian điều trị với clindamycin tùy thuộc vào loại bệnh nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh. Trong các nhiễm khuẩn do các Streptococcus tan máu beta nhóm A, điều trị clindamycin phải tiếp tục ít nhất 10 ngày. Trong các nhiễm khuẩn nặng như viêm mảng trong tim hoặc viêm xương tủy, phải điều trị ít nhất là 6 tuần.

Thuốc uống được sử dụng với liều 150 – 300 mg clindamycin, 6 giờ một lần; liều 450 mg, 6 giờ một lần nếu nhiễm khuẩn nặng.

Liều uống đối với trẻ em là 3 – 6 mg/kg thể trọng, 6 giờ một lần. Trẻ em dưới 1 tuổi hoặc cân nặng dưới 10 kg dùng 37,5 mg, 8 giờ một lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Clindamycin

Chống chỉ định

Chống chỉ định của thuốc Clindamycin đối với những đối tượng:

  • Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với clindamycin, lincomycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc

Tác dụng phụ

Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức. Điều này xảy ra khi những vi khuẩn thường có ở đường ruột bị clindamycin phá hủy (đặc biệt ở người cao tuổi và những người có chức năng thận giảm).

Ở một số người bệnh (0,1 – 10%) viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong. Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: đau bụng, tiêu chảy, sốt, có chất nhầy và máu trong phân. Soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.

Tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa chiếm khoảng 8% người bệnh.

Thường gặp:

Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn do Clostridium difficlile.

Ít gặp:

Da: mày đay.

Khác: phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.

Hiếm gặp:

Toàn thân: sốc phản vệ.

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính hồi phục được.

Tiêu hoá: Viêm đại tràng có màng giả, viêm thực quản.

Gan: Tăng transaminase gan hồi phục được.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều của thuốc Clindamycin

Ngừng dùng clindamycin nếu ỉa chảy hoặc viêm đại tràng xảy ra, điều trị bằng metronidazol liều 250 – 500 mg uống, 6 giờ một lần, trong 7 – 10 ngày.

Cholestyramin không được uống đồng thời với metronidazol, vì metronodazol liên kết với cholestyramin và bị mất hoạt tính. Không thể loại clindamycin khỏi máu một cách có hiệu quả bằng thẩm tách.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều của thuốc Clindamycin đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Clindamycin đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Clindamycin

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Clindamycin

Nơi bán thuốc

Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com 

Giá bán

Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Clindamycin vào thời điểm hiện tại.

Thông tin tham khảo thêm

Các đặc tính dược lực học

Clindamycin là kháng sinh có tác động ức chế sự tổng hợp protein của các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với các ribosom 50s của vi khuẩn, ngăn cản sự hình thành nối peptid. Clindamycin ở nồng độ thấp là một chất kìm khuẩn, nhưng ở nồng độ cao có tác động diệt khuẩn.

Phổ kháng khuẩn:

– Cầu khuẩn gram dương ưa khi: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcius (tris S. faecalis), Pheumococcus.

– Trực khuẩn gram âm kỵ khí: Bacteroides (B. fragilis) và Fusobacterium spp.

– Trực khuẩn gram dương kỵ khí không sinh nha bào: Propionibacterium, Eubacterium và Actinomyces spp.

– Cầu khuẩn gram dương kỵ khí: Peptpepecis và Peptostreptococcus spp., Clostridium perfringens (tri C.sporogenes va C.tertium).

– Các vi khuẩn khác: Chlamydi trachomatis, Toxoplasma gondii, Plasmodium falciparum, Pneumocystis carinii, Gardnerella vaginalis, Mycoplasma brominn.

– Các loại vi khuẩn sau đây thường kháng clindamycin: các trực khuẩn Gram âm ưa khí; Streptococcus faecalis; Nocardia sp; Neisseria meningitidis; Staphylococcus aureus kháng methicillin; Haemophilus influenzae.

Các đặc tính dược động học

Khi 300 mg clindamycin phosphat được tiêm bắp cứ 8 giờ một lần, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được khoảng 6 mcg/ml trong vòng 3 giờ. Nồng độ đỉnh huyết tương là 10 mcg/ml khi tiêm truyền 600 mg clindamycin phosphat trong 20 phút cứ 8 giờ 1 lần. Clindamycin được phân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ có ý nghĩa trong dịch não tủy. Hơn 90% clindamycin liên kết với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc từ 2 – 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và những người bệnh suy thận nặng. Tuổi tác không làm thay đổi dược động học của clindamycin nếu chức năng gan thận bình thường.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Clindamycin

– Nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.

– Vì clindamycin không khuếch tán nhiều vào dịch não tủy, do đó không nên dùng thuốc để điều trị viêm màng não.

– Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc này.

– Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan cho những bệnh nhân này.

Tương tác với thuốc

  • Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này.

– Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:

  • Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.
  • Thuốc tránh thai steroid uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc.
  • Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột), những thuốc nảy có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin, vi chúng làm chậm thải độc tố.
  • Hỗn dịch kaolin – pectin, vì làm giảm hấp thu clindamycin.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai:

Chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 0,7 – 3,8 microgam/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc.

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC.

Thuốc này không có tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Clindamycin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Clindamycin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here