HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Clovir 400: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Clovir 400 là gì ?
Thuốc Clovir 400 là thuốc ETC được chỉ định:
- Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mac, viêm não Herpes simplex.
- Điều trị nhiễm Herpes zosrer (bệnh zona) cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
- Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh duc.
- Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Clovir 400.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén không bao.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Clovir 400 là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-20554-17.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Baroque Pharmaceuticals Pvt. Ltd.
Địa chỉ: 193/2/3, Sokhada-388620, Ta.khambh, District: Anand., Gujarat state Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Clovir 400
Một viên nén đặt âm đạo chứa:
- Aciclovir BP 400 mg
- Tá dược: Tinh bột ngô 88,0 mg, Cellulose vi tinh thể (dang bột) (D) 114,5 mg, Natri croscarmellose 22,0 mg, Natri benzoat 0,5 mg, Talc tinh khiét 5,0 mg, Magnesi stearat 5,0 mg, tinh bột Natri glycolat 12,0 mg, Silic keo khan 3,0 mg, nước tinh khiết vừa đủ (đã bay hơi trong quá trình sản xuất).
Công dụng của thuốc Clovir 400 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Clovir 400 được chỉ định:
- Điều trị khởi đầu và dự phòng tái typ 1 và 2 ở da và niêm mac, viêm não Herpes simplex.
- Điều trị nhiễm Herpes zosrer () cấp tính. Zona mắt, do Herpes zoster ở người lớn.
- Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh duc.
- , thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Clovir 400
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
Điều trị bằng Aciclovir phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.
Điều trị do nhiễm Herpes simplex
- Người lớn: Mỗi lần 200 mg (400 mg ở người suy giảm miễn dịch), ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5 – 10 ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Nửa liều người lớn.
Phòng tái phát Herpes simplex
- Người bệnh suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp: Mỗi lần 200 – 400 mg, ngày 4 lần.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Dùng nửa liều người lớn.
- Trẻ em trên 2 tuổi: Bằng liều người lớn.
Điều trị thủy đậu và zona
- Người lớn: Mỗi lần 800 mg, ngày 5 lần, trong 7 ngày.
- Trẻ em: Bệnh Varicella, mỗi lần 20 mg/kg thể trọng (tối đa 800 mg) ngày 4 lần trong 5 ngày hoặc trẻ em dưới 2 tuổi mỗi lần 200 mg, ngày 4 lần; 2 – 5 tuổi mỗi lần 400 mg ngày 4 lần; trẻ em trên 6 tuổi mỗi lần 800 mg, ngày 4 lần.
Với người bệnh suy thận
Uống: Bệnh nhiễm HSV hoặc Varicella zoster, liều như đối với người bình thường, song cần lưu ý:
- Độ thanh thải creatinin 10 – 25 ml/phút: Cách 8 giờ uống 1 lần.
- Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: Cách 12 giờ uống 1 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Clovir 400
Chống chỉ định:
Chống chỉ định dùng Aciclovir cho người bệnh mẫn cảm với thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Clovir 400
Đường uống: Dùng ngắn hạn, có thể gặp buồn nôn, nôn. Dùng dài hạn (1 năm) có thể gặp buồn nôn, nôn, tiêuchảy, đau bụng, ban, nhức đầu (< 5% người bệnh).
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5 mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.
Điều trị: Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Clovir 400 đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Clovir 400
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Clovir 400 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Clovir 400
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Clovir 400
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Clovir 400.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Aciclovir là một chất tương tự Nueleosid (acycloguanosin), có tác dung chon lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes. Để có tác dung Aciclovir phải được Phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là Aciclovir triphosphat. Ở chặng đầu, Aciclovir được chuyển thành AcIclovir monophosphat nhờ enzym của virus là Thymidinkinase, sau đó chuyển tiếp thành Aciclovir diphosphat và Triphosphat bởi một số enzym khác của tế bào. Aciclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường.
Dược động học
Khả dụng sinh học theo đường uống của Aciclovir khoảng 20% (15 – 30%). Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Aciclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: Não, thận, phổi, ruột, gan, lách, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thủy dich, tinh dich, dịch não tủy.
Liên kết với protein thấp (9 – 33%). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: Nồng độ đỉnh trong huyết thanh: Uống từ 1,5 – 2 giờ, tiêm tĩnh mạch: 1 giờ. Nửa đời sinh học của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em từ 2 – 3 giờ, ở trẻ sơ sinh là 4 giờ. Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn (30 – 90% liều) được đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng Clovir 400 cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hắn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc Clovir 400 được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với người cho con bú.
Tác dụng khi vận hành máy móc và lái tàu xe
Không ảnh hưởng.
Tương tác thuốc
Aeielovir được thải trừ chủ yếu ở dạng không biến đổi thông qua bài tiết ở ống thận. Bất kỳ thuốc nào dùng đồng thời cạnh tranh theo cơ chế này thì có thể làm tăng nồng độ Aciclovir huyết tương.
- Ciclosporin: Có một lượng nhỏ bệnh nhân cây ghép bị tăng nồng độ Ciclosporin huyết thanh và dấu hiệu của độc tính trên thận khi dùng đồng thời với Aeiclovir.
- Cimetidin và Probenecid: Làm tăng AUC của aciclovir và làm giảm độ thanh thải thận của Aciclovir.
- Mycophenolat mofetil: Tăng AUC huyết tương của Aciclovir và các chất chuyển hóa không hoạt tính của Mycophenolat mofetil, một tác nhân ức chế miễn dịch dùng cho bệnh nhân cấy ghép.
- Theophyllin: Nồng độ huyết thanh của Theophyllin có thể tăng khi dùng đồng thời với Aciclovir và giảm liều Theophyllin có thể là cần thiết nếu Aciclovir được thêm vào quá trình điều trị.
- Dùng đồng thời Zidovudin và Aciclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
- Amphotericin B và Ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của Aciclovir. Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của Aciclovir.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Clovir 400: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Clovir 400: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.