Thuốc Co- Alvoprel: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
325

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Co- Alvoprel: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Co- Alvoprel là gì ?

Thuốc Co- Alvoprel là thuốc ETC được chỉ định điều trị chứng tăng huyết áp vô căn/ tăng áp nguyên phát ở người trưởng thành mà không có đáp ứng đầy đủ với Irbesartan hoặc Hydroclorothiazid đơn độc.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Co- Alvoprel.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 2 vỉ x 14 viên.

Phân loại

Thuốc Co- Alvoprel là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-19883-16.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Genepharm S.A.
Địa chỉ: 18th Km Marathonos Avenue, 15351, Pallini Hy Lạp.

Thành phần của thuốc Co- Alvoprel

Một viên nén bao phim chứa:

  • 150 mg Irbesartan và 12.5 mg Hydroclorothiazid (HCT).
  • Tá dược lõi: 76 mg Microcrystallin cellulose, 10 mg Pregelatinized Starch, 26mg Lactose monohydrat, 10 mg Poloxamer 188; 11 mg Natri Croscarmellose; 4,5 mg Magnesi stearat, Nước tinh khiết vừa đủ.
  • Tá dược bao: 7,8 mg Hypromellose 6cP; 1,774 mg Titan dioxyd; 1,2 mg Stearic acid, 1,2 mg Microcrystallin cellulose; 0,014mg Oxyd sắt đen; 0,012mg Oxyd sắt đỏ; Nước tinh khiết vừa đủ.

Công dụng của thuốc Co- Alvoprel trong việc điều trị bệnh

Thuốc Co- Alvoprel được chỉ định điều trị chứng tăng huyết áp vô căn/ tăng áp nguyên phát ở người trưởng thành mà không có đáp ứng đầy đủ với Irbesartan hoặc Hydroclorothiazid đơn độc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Co- Alvoprel

Cách sử dụng:

Dùng thuốc theo đường uống.

Đối tượng sử dụng:

Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều lượng

Irbesartan/HCT 150 mg/12,5 mg được dùng cho những bệnh nhân khí huyết áp không được kiểm soát đầy đủ với Hydroelorothiazid hoặc Irbesartan 150 mg đơn độc.

Liều cao hơn 300 mg irbesartan/25 mg hydroclorothiazid dùng một lần/ngày không được khuyến cao.

Khi cần thiết, Irbesartan/HCT có thể được dùng với các thuốc chống tăng áp khác.

Những bênh nhân đặc biệt:

Suy thận

Vì có thành phần hydroclorothiazid nên Irbesartan/HCT không được khuyến cáo cho những bệnh nhân suy thận nghiêm trọng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút). Thuốc lợi tiểu quai nên dùng hơn là là thiazid trong nhóm đối tượng này. Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin thận > 30 ml/phút.

Suy gan

Irbesartan/HCT không được chỉ định cho những bệnh nhân suy gan nặng. Các thiazid phải được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy chức năng gan. Không cần thiết điều chỉnh liều của TIrbesartan/HCT ở những bệnh nhân suy gan nhẹ tới trung bình.

Người cao tuổi

Không cần thiết điều chỉnh liều của Irbesartan/HCT ở bệnh nhân cao tuổi.

Nhóm bệnh nhi

Irbesartan/HICT không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên bởi vì tính an toàn và hiệu quả vẫn chưa đượcthiết lập. Không có sẵn dữ liệu.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Co- Alvoprel

Chống chỉ định:

– Mẫn cảm với dược chất hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc, hoặc các dẫn chất của sulfonamid khác (hydroelorothiazid là một dẫn chất của sulfonamid).

– Giai đoạn thứ hai và thứ ba của thai kỳ và phụ nữ đang cho con bú.

– Suy thận nặng (độ thanh thai creatinin < 30 ml/phút). – Hạ kali huyết kéo dài, chứng tăng canxi huyết.

– Suy gan nặng, xơ gan mật, ứ mật.

– Chứng vô niệu.

– Sử dụng đồng thời Co-Alvoprel với các thuốc chứa aliskiren được chống chỉ định ở những bệnh nhân mắc đái tháo đường hoặc suy thận (mức lọc cầu thận (GFR) < 60 ml/phú/1,73 m2).

Tác dụng phụ của thuốc Co- Alvoprel

Sự kết hợp Irbesartan/HCT

Trong số 898 bệnh nhân cao huyết áp đã điều trị với các liều khác nhau của Irbesartan/HCT (trong khoảng: 37,5 mg/6,25 mg đến 300 mg/25 mg) trong các thử nhiệm đối chứng với giả dược, 29,5% số bệnh nhận xuất hiện các phản ứng bất lợi.

Các ADR được báo cáo phổ biến nhất là chóng mặt (5,6%), mệt mỏi (4,9%), buồn nôn/nôn (1,8%), và tiểu tiện bất thường (1,4%). Thêm vào đó, sự gia tăng nitro ure máu (BUN) (2,3%), creatinin kinase (1,73) và ereatinin (1,1%) cũng được quan sát trong các thử nghiệm lâm sàng.

Xử lý khi quá liều

Không có thông tin đặc biệt sẵn có cho điều trị quá liều với Irbesartan/IICT. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ, và điều trị quá liều nên là điều trị triệu chứng và cần dược hỗ trợ. Các biện pháp được đề xuất bao gồm cảm ứng gây nôn và rửa dạ dày. Than hoat có thể hữu dụng trong điều trị quá liều. Điện giải trong huyết thanh và creatinin có thể được theo đõi thường xuyên. Nếu hạ huyết áp xuất hiện, bệnh nhân cần được đặt trong tư thế nằm ngửa, và bổ sung muối và dịch thay thế nhanh chóng.

Quá liều với hydroelorothiazid có liên quan đến mất điện giải (giảm kali, clo, natri huyết) và sự mấ nước là kết quả từ sự lợi tiểu quá mức. Hạ kali huyết có thể là kết quả của sự co thắt cơ và/hoặc loạn nhịp tim mạnh liên quan tới việc sử dụng đồng thời các glycosid tim và các thuốc chống loạn nhịp. Irbesartan không bị loại trừ bằng thâm tách máu. Mức độ hydroclorothiazid bị loại bỏ bởi thâm tách máu không được thiết lập.

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Co- Alvoprel đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Co- Alvoprel

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Co- Alvoprel đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Co- Alvoprel

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Co- Alvoprel

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Co- Alvoprel.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược động học

Kết hợp hydroelorothiazid và irbesartan không ảnh hưởng đến dược động học của cả hai thành phần. Irbesartan và hydroclorothiazid là các thuốc sử dụng đường uống và không yêu cầu chuyển dạng sinh học cho các hoạt động của chúng. Sau khi sử dụng đường uống Irbesarlan/HCT, sinh khả dụng tuyệt đối đường uống của irbesartan là 60-80% và 50-80% hydroclorothiazid. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của IRBESARTAN/HCT. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện ở 1,5-2 giờ sau khi uống cho irbesartan và 1-2,5 giờ cho hydroclorothiazid.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc chẳng tăng huyết áp khác
  • Các thuc chứa aliskiren hoặc các chất ức chế ACE
  • Lithi
  • Những sản phẩm thuốc ảnh hưởng đến kali

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Co- Alvoprel: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Co- Alvoprel: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here