HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Coldtaxnic: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Coldtaxnic là gì ?
Thuốc Coldtaxnic là thuốc ETC được chỉ định điều trị các triệu chứng: cảm cúm, ho, sổ mũi, nhức đầu, nhức cơ, đau nhức khớp có hay không có sốt.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Coldtaxnic.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Coldtaxnic là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-21514-14.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Dược phẩm USA – NIC (USA – NIC Pharma)
Địa chỉ: Lô 11D đường C, Khu công nghiệp Tân Tạo, quận Bình Tân, tp. Hồ Chí Minh Việt Nam.
Thành phần của thuốc Coldtaxnic
Một viên chứa:
- Paracetamol 325 mg
- Dextromethorphan hydrobromid 5 mg
- Clorpheniramin maleat 2 mg
- Tá dược (Tinh bột ngô, gelatin, màu tartrazin, màu erythrosin, màu brown HT).
Công dụng của thuốc Coldtaxnic trong việc điều trị bệnh
Thuốc Coldtaxnic được chỉ định điều trị các triệu chứng: cảm cúm, ho, sổ mũi, nhức đầu, nhức cơ, đau nhức khớp có hay không có sốt.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Coldtaxnic
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống mỗi lần 1-2 viên, ngày 2-3 lần.
Giữa 2 lần dùng cách nhau ít nhất 4-6 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Coldtaxnic
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với Paracetamol, Dextromethorphan, Clorpheniramin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người thiếu hụt Glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế Monoamin oxydase (MAO).
- Người bệnh đang trong cơn hen cấp.
- Người bệnh có triệu chứng .
- .
- Tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày chít, .
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc Coldtaxnic
Paracetamol
+ Ban da và những phản ứng dị ứng khác có thể xảy ra. Thường là ban đỏ hay mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn có kèm theo sốt do thuốc hay tổn thương niêm mạc.
+ Một số ít trường hợp riêng lẻ, Paracetamol có thể gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và toàn thể huyết cầu.
+ Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
Dextromethorphan HBr
+ Thường gặp: Toàn thân mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, da đỏ bừng
+ Ít gặp: Nỗi mày đay, ngoại ban, thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.
Clorpheniramin maleat
Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng.
+ Thường gặp:
o Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gà, an thần
o Tiêu hóa: Khô miệng
+ Hiếm gặp:
o Toàn thân: Chóng mặt
o Tiêu hóa: Buồn nôn
+ Tác dụng phụ chống tiết Acetylcholin trên thần kinh trung ương và tác dụng chống tiết Acetylcholin ở người nhạy cảm, có thể nghiêm trọng. Tần suất của các phản ứng này khó ước tính do thiếu thông tin.
Xử lý khi quá liều
Paracetamol
+ Triệu chứng: Gây tổn thương gan ở người lớn khi uống liều từ 10 g trở lên. 24 giờ đầu sau khi uống quá liều, Paracetamol sẽ có triệu chứng: Tím tái, buồn nôn, ói, biếng ăn và đau bụng. Những thương tổn về gan có thể thấy rõ sau khi uống khoảng 12-48 giờ, Transaminase và Bilirubin tăng. Trường hợp ngộ độc cấp, những thương tổn về gan có thể gây tổn thương não, hôn mê và dẫn đến tử vong. Những tổn thương ở thận cũng có thể xảy ra ngay khi chưa có những thương tổn về gan.
+ Điều trị ngộ độc quá liều: Việc xử lý những tình huống quá liều Paracetamol rất quan trọng. Bất cứ bệnh nhân nào đã uống liều trên 7,5g Paracetamol trong vòng 4 giờ cần phải thụt tháo dạ dày, có thể dùng thêm những chất giải độc như: Acetylcystein (uống hoặc truyền tĩnh mạch), Methionin (uống).
Dextromethorphan HBr
+ Quá liều Dextromethorphan có những triệu chứng nôn, buồn nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê, mê, ảo giác, mất điều hoà, suy hô hấp, co giật.
+ Điều trị: Hỗ trợ, dùng Naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg.
Clorpheniramin maleat
+ Liều gây chết của Clorpheniramin khoảng 25-50 mg/kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết Acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
+ Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống.
+ Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tây để hạn chế hấp thu.
+ Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Coldtaxnic đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Coldtaxnic
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Coldtaxnic đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Coldtaxnic
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Coldtaxnic
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Coldtaxnic.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Paracetamol
+ Paracetamol (acetaminophen hay N–acetyl-p-aminophenol)là chất chuyển hóa có hoat tinh của Phenacetin, là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế Aspirin, tuy vậy khác với Aspirin, Paracetamol không có hiệu quả trong điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, Paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như Aspirin.
+ Paracetamol làm giảm thân nhiệt người bị sốt nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi, gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt, tăng giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
+ Paracetamol với liều điều trị, ít tác động đến tim và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước, chảy máu dạ dày như Salicylat vì Paracetamol không tác dụng lên Cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác dụng lên Cyclooxygenase của thần kinh trung ương. Paracetamol không tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
+ Khi dùng quá liều Paracetamol, một chất chuyển hóa là_n-acetyl–benzoquinonimin gây độc nặng cho gan.
Dextromethorphan hydrobromid
+ Là thuốc giảm ho có tác dụng trên trung tâm ho ở hành não, không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần.
+ Được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan điều trị hiệu quả nhất trong ho mạn tính, không có đờm.
+ Có hiệu lực tương đương với Codein và ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn, với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài 5-6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế hệ thân kinh trung ương.
Clorpheniramin maleat
Là thuốc kháng histamin có rất ít tác dụng an thần, có tác dụng chống tiết Acetycholin, nhưng tác dụng này khác nhau giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamin của Clorpheniramin thông qua phong bề cạnh tranh của thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Dược động học
Paracetamol
+ Hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong máu khoảng 30 phút đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
+ Phân bố: Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% Paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
+ Thải trừ: Nửa đời huyết tương của Paracetamol là 1,25-3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc người có tổn thương gan. + Sau liều điều trị có thể tìm thấy 90-100 % thuốc trong nước tiểu ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với Acid glucuronic (60 %), Acid sulfuric (35 %), cũng phát hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyên hóa Hydroxyl-hóa và khử Acetyl. Trẻ nhỏ ít có khả năng Glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn.
+ Paracetamol bị N-hydroxyl hóa bởi Cytochrom Paso để tạo nên N-acetyl-benzoquinonimin, một chất trung gian có hoạt tính cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm Sulfhydryl trong Glutathion và như vậy bị mất hoạt tính. Tuy nhiên nếu uống liều cao Paracetamol, chất chuyển hóa này được tạo thành với số lượng đủ làm cạn kiệt Glutathion của gan, trong tình trạng đó, phản ứng của nó với nhóm Sulfhydryl của protein gan tăng lên, có thể dẫn đến hoại tử gan.
Clorpheniramin maleat
+ Hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30-60 phút. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Khả dụng sinh hoc thấp, đạt 25-50 %. Khoảng 70 % thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 lít/kg (người lớn) và 7-10 lí/kg (trẻ em).
+ Clorpheniramin maleat chuyển hóa nhanh và nhiều. Các chất chuyển hóa gồm có Desmethyl- didesmethyl-clorpheniramin và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính. Nồng độ Clorpheniramin trong huyết thanh không tương quan đúng với tác dụng kháng histamin vì còn một chất chuyển hóa chưa xác định cũng có tác dụng.
+ Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12-15 giờ và ở người bệnh suy thận mạn, kéo dài tới 280-330 giờ.
Dextromethorphan hydrobromid
+ Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, tác dụng kéo dài khoảng 6-8 giờ.
+ Thuốc được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chuyển hoá Desmethyl trong đó có Dextrophan có tác dụng giảm ho nhẹ.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Coldtaxnic: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Coldtaxnic: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.