Thuốc CP: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
279

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc CP: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc CP là gì ?

Thuốc CP là thuốc ETC dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm

Tên biệt dược

Tên đăng ký là CP

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 lọ bột để pha 50ml hỗn dịch

Phân loại

Thuốc CP thuộc nhóm kê đơn – ETC.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-18243-14

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại The Acme Laboratories Ltđ – Việt Nam

Thành phần của thuốc CP

  • Hoạt chất: Sau khi pha, mỗi 5ml hỗn dịch chứa Cefpodoxim Proxetil tương đương với Cefpodoxim 40 mg.
  • Tá dược: Sucrose dạng bột, Natri Carboxy Methyl Cellulose, Cellulose dạng phân tán (Avicel RC 591), Acid Citric khan, Natri Citrate, Natri Benzoat, Silicon Dioxid dạng keo, Natri Lauryl Sulphat, Natri Saccharin, hương vị quả mâm xôi, hương vị chuối.

Công dụng của thuốc CP trong việc điều trị bệnh

Thuốc CP dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm: viêm hầu họng và/hoặc viêm amiđan, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, các đợt cấp trầm trọng của bệnh viêm phế quản mãn, bệnh lậu cấp không biến chứng thuộc cổ tử cung và niệu đạo, các nhiễm khuẩn cấp không biến chứng ở hậu môn-trực tràng của phụ nữ, các nhiễm khuẩn không biến chứng ở da và cấu trúc da, viêm xoang hàm trên cấp, các nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng (viêm bàng quang).

Hướng dẫn sử dụng thuốc CP

Cách sử dụng

  • Dùng thuốc CP theo đường uống
  • Có thể dùng hỗn dịch uống CP cùng hoặc không cùng với bữa ăn.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ

Liều dùng thuốc CP

Liều đề nghị, thời gian điều trị áp dụng cho các nhóm bệnh nhân được miêu tả trong bảng sau:

Người lớn và thanh niên: (12 tuổi hoặc lớn hơn)

Loại nhiễm khuẩn Tổng liều dùng hằng ngày Khoảng cách giữa các liều Thời gian dùng
Viêm hầu họng và/hoặc viêm amiđan 200mg 100mg mỗi 12 giờ 5-10 ngày
Viêm phổi cấp mắc phải ở cộng đồng 400mg 200mg mỗi 12 giờ 14 ngày
Bệnh lậu không biến chứng (ở nam và nữ) và các nhiễm khuẩn do gonococcus ở trực tràng của nữ giới 200mg Liều duy nhất  
Da và cấu trúc da 800mg 400mg mỗi 12 giờ 7-14 ngày
– Viêm xoang hàm trên cấp

– Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng

– 400mg

– 200mg

– 200mg mỗi 12 giờ

– 100mg mỗi 12 giờ

– 10 ngày

– 7 ngày

Trẻ em và bệnh nhi (từ 2 tháng tuổi đến dưới 12 tuổi)

Loại nhiễm khuẩn Tổng liều dùng hằng ngày Khoảng cách giữa các liều Thời gian dùng
Viêm tai giữa cấp 10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày) 5mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 200mg/liều) 5 ngày
Viêm hầu họng và/hoặc viêm amiđan 10mg/kg/ngày (tối đa 200mg/ngày) 5mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 100mg/liều) 5-10 ngày
Viêm xoang hàm trên cấp 10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày) 5mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 200mg/liều) 10 ngày

Lưu ý đối với người dùng thuốc CP

Chống chỉ định

Không được dùng Cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các Cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin.

Tác dụng phụ của thuốc CP

Thường gặp

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
  • Chung: Đau đầu.
  • Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.

Ít gặp:

  • Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ.
  • Da: Ban đỏ đa dạng.
  • Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.

Hiếm gặp

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
  • Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
  • Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.

Xử lý khi quá liều

Quá liều đối với Cefpodoxim Proxetil chưa được báo cáo. Triệu chứng do dùng thuốc CP quá liều có thể gồm: buồn nôn, nôn, đau thượng vị và đi tiêu chảy. Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.

Cách xử lý khi quên liều

Uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc CP

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc CP

Điều kiện bảo quản

  • Thuốc CP nên được giữ ở nhiệt độ dưới 30°C, bảo vệ tránh ánh sáng va độ ẩm.
  • Bảo quản hỗn dịch đã pha trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2 đến 8°C. Nên sử dụng hỗn dịch đã pha trong 7 ngày.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc CP

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc CP.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm về thuốc CP

Cảnh báo đặc biệt và thận trọng đặc biệt khi sử dụng

Trước khi bắt đầu điều trị với Cefpodoxim Proxetil, cần hỏi cẩn thận xem bệnh nhân trước đó đã từng có phản ứng quá mẫn với Cefpodoxim, các Cephalosporin khác, Penicillin, hoặc với các thuốc khác không.

Với bệnh nhân bị giảm niệu tạm thời hoặc kéo dài do suy thận, phải giảm tổng liều dùng hàng ngày của Cefpodoxim Proxetil vì nồng độ cao và kéo dài của kháng sinh trong huyết thanh có thể xảy ra ở những bệnh nhân như vậy sau khi dùng các liều bình thường.

Thuốc CP không dùng để điều trị các trường hợp nhiễm virus (ví dụ như cảm lạnh thông thường). Khi kê đơn CP để điều trị một trường hợp nhiễm khuẩn, phải thông báo cho bệnh nhân là mặc dù có thể cảm thấy khá hơn vào giai đoạn đầu của quá trình điều trị, phải dùng thuốc đúng như đã được chỉ định.

Sử dụng thuốc CP cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy các Cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.

Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có Cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drug Bank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc CP: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc CP: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here