Thuốc Dalacin T: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
355

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Dalacin T: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Dalacin T là gì?

Thuốc Dalacin T là thuốc ETC được chỉ định trong điều trị mụn trứng cá.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Dalacin T.

Dạng trình bày

Thuốc Dalacin T được bào chế dưới dạng dung dịch dùng ngoài.

Quy cách đóng gói

Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 30 ml.

Phân loại

Thuốc Dalacin T là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Dalacin T có số đăng ký: VN-18572-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Dalacin T có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Dalacin T được sản xuất ở: Zoetis P & U LLC

Địa chỉ: 2605 E, Kilgore Road, Kalamazoo, MI 49001 Mỹ.

Thành phần của thuốc Dalacin T

Một ml dung dịch bôi tại chỗ Dalacin T chứa Clindamycin phosphate với nồng độ tương ứng 10 mg Clindamycin.

Công dụng của thuốc Dalacin T trong việc điều trị bệnh

Thuốc Dalacin T là thuốc ETC được chỉ định trong điều trị mụn trứng cá.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Dalacin T

Cách sử dụng

Thuốc Dalacin T được chỉ định dùng theo đường bôi ngoài da.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Dalacin T khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Bôi một lớp mỏng Dalacin T (clindamycin) lên vùng da bệnh hai lần mỗi ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Dalacin T

Chống chỉ định

Chống chỉ định clindamycin bôi tại chỗ ở những người có tiền sử quá mẫn với clindamycin hoặc lincomycin. Chống chỉ định clindamycin bôi tại chỗ ở những người có tiền sử bệnh viêm đại tràng liên quan đến dùng kháng sinh.

Tác dụng phụ

Khô da là tác dụng ngoại ý thường gặp nhất khi sử dụng thuốc.

Các tác dụng ngoại ý sau đây được báo cáo thêm khi sử dụng chế phẩm dùng tại chỗ có chứa clindamycin bao gồm:

  • Rối loạn mắt: nhức mắt.
  • Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, các bất thường tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc.
  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: viêm nang lông gram âm.
  • Rối loạn da và mô dưới da: kích ứng da, viêm da tiếp xúc, da nhờn, mày đay.

Xử lý khi quá liều

Clindamycin bôi tại chỗ có thể hấp thu với lượng đủ để gây ra tác dụng toàn thân. Trong trường hợp quá liều, các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ cần được chỉ định khi cần thiết.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Dalacin T đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Dalacin T đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Nên được bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Dalacin T

Nên tìm mua thuốc Dalacin T tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Vi sinh: Du clindamycin phosphate bất hoạt trong ống nghiệm, sự thủy phân nhanh trong môi trường in vivo chuyển hợp chất này thành chất có hoạt tính ức chế vi khuẩn clindamycin.

Clindamycin được thấy là có tác dụng chống các chủng phân lập của các vi sinh vật sau trong ống nghiệm:

Các cầu khuẩn gram dương ái khí, gồm:
Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus);

Tụ cầu da (Staphylococcus epidermidis) (cac chủng sinh men penicillinase và không sinh men penicillinase);

Khi thử nghiệm trong ống nghiệm, một số chủng tụ cầu kháng với erythromycin ban đầu đã nhanh chong kháng với clindamycin.

Liên cầu Streptococci (ngoại trừ Streptococcus faecalis);

Phế cầu (Pneumococci).

Các trực khuẩn gram âm kỵ khí, gồm:
Loài Bateroide (gồm nhóm Bacteroides fragilis và nhóm Bacteroides melaninogenicus);

Các trực khuẩn gram dương kỵ khí không tạo nha bào, gồm:
Propionibacterium

Eubacterium

Loài Actinomyces

Các cầu khuẩn gram dương kỵ khí và ái khí, gồm:
Loài Peptococcus.

Loài Peptostreptococcus;.

Liên cầu vi ái khí.

Clostridia: Clostridia kháng với clindamycin nhiều hơn hầu hết các vi khuẩn kỵ khí. Hầu hết các Clostridium perfringens nhạy cảm nhưng các loài khác như Clostridium sporogenes và Clostridium tertium thì thường kháng với clindamycin.

Cần làm xét nghiệm về khả năng nhạy cảm.
Kháng chéo giữa clindamycin và lincomycin đã được chứng minh. Đối kháng nhau giữa clindamycin và erythromycin được chứng minh.

Dược động học

Sau khi bôi tại chỗ nhiều lần clindamycin phosphate với nồng độ tương đương 10 mg/mL clindamycin trong dung dịch nước và isopropyl aleohol, nồng độ clindamycin tìm thấy trong huyết thanh rất thấp (0-3 ng/mL) và dưới 0.2% liều dùng xuất hiện lại trong nước tiểu dưới dạng clindamycin.

Hoạt tính clindamycin được chứng minh trên mụn trứng cá ở những bệnh nhân có mụn trứng cá. Nồng độ kháng sinh có họat tính trung bình lấy từ mụn trứng cá sau khi sử dụng clindamycin bôi tại chỗ trong 4 tuần là 597 mcg/g (thay đổi từ 0-1490). Trong môi trường in vitro, Clindamycin ức chế tất cả mụn trứng cá do Propionibacterium trong lô vi khuẩn thử nghiệm (MIC 0,4 mcg/mL). Lượng acid béo tự do trên bề mặt da giảm từ xấp xỉ 14% xuống 2% sau khi bôi clindamycin.

Sử dụng ở bệnh nhân cao tuổi
Không có đủ số lượng bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên trong các nghiên cứu lâm sàng về clindamycin bôi tại chỗ để kết luận liệu đáp ứng ở nhóm đối tượng này có khác với các nhóm đối tượng trẻ hơn hay không.

Thận trọng

Clindamycin dùng đường uống hoặc ngoài đường tiêu hóa, cũng như hầu hết các kháng sinh khác, được phát hiện có liên quan tới tiêu chảy và viêm kết tràng giả mạc nghiêm trọng. Sử dụng clindamycin bôi tại chỗ làm hấp thu kháng sinh trên bề mặt da. Đã có những báo cáo tiêu chảy và viêm ruột kết không thường xuyên cùng với clindamycin bôi tại chỗ. Do đó, bác sỹ nên được cảnh báo có thể xuất hiện tiêu chảy và viêm ruột kết liên quan đến dùng kháng sinh. Nếu tiêu chảy nặng hoặc kéo dài xảy ra, nên dừng dùng thuốc và có quy trình chẩn đoán phù hợp và điều trị nếu cần thiết.

Tiêu chảy, viêm ruột kết, và viêm kết tràng giả mạc đã được quan sát bắt đầu trong vòng vài tuần sau khi dừng điều trị bằng clindamycin dùng đường uống và dùng ngoài đường tiêu hóa.

Dung dịch clindamycin bôi tại chỗ chứa alcol bazơ là chất có thể gây rát, kích ứng mắt, màng nhây và làm trầy da.

Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác

Clindamycin được thấy có đặc tính chẹn thần kinh cơ nên có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chẹn thần kinh cơ khác. Do vậy, cần thận trọng trên các bệnh nhân đang dùng các thuốc này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng trên phụ nữ có thai
Các nghiên cứu về độc tính trên khả năng sinh sản khi dùng qua đường uống và tiêm dưới da ở chuột cống và thỏ cho thấy không có bằng chứng nào về khả năng sinh sản bị ảnh hướng xấu hoặc phôi thai bị tổn hại do clindamycin, ngoại trừ ở các liều gây độc cho người mẹ. Các nghiên cứu về khả năng sinh sản trên động vật không phải lúc nào cũng tiên đoán được đáp ứng trên người.

Clindamycin qua được nhau thai người. Sau khi dùng đa liều, nồng độ clindamycin trong dịch ối đạt khoảng 30% nồng độ trong máu của người mẹ.

Trong các nghiên cứu lâm sàng trên phụ nữ có thai, việc tiêm clindamycin toàn thân trong ba tháng thứ hai và ba tháng cuối của thai kỳ không liên quan đến tăng tần suất xuất hiện dị tật bẩm sinh. Không có các nghiên cứu thích hợp và có kiểm soát chặt chẽ trên phụ nữ có thai trong ba tháng đầu tiên của thai kỳ.

Chỉ nên dùng clindamycin cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.

Sử dụng trên phụ nữ cho con bú
Chưa biết liệu clindamycin có bài tiết vào sữa hay không sau khi dùng clindamycin bôi tại chỗ. Tuy nhiên, clindaymycin dùng đường uống và ngoài đường tiêu hóa đã được báo cáo xuất hiện trong sữa mẹ. Do các nguy cơ tiềm tàng về các tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ, cân quyết định xem nên dừng việc cho bú hay dừng dùng thuốc, dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ảnh hưởng của clindamycin trên khả năng lái xe và vận hành máy chưa được đánh giá một cách có hệ thống.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Dalacin T: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Dalacin T: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here