HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Daquetin 100: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Daquetin 100 là gì?
Thuốc Daquetin 100 là thuốc ETC được dùng để điều trị:
- cho người lớn và trẻ từ 13 – 17 tuổi.
- Rối loạn lưỡng cực cho người lớn và trẻ từ 10 – 17 tuổi: bao gồm các cơn hưng cảm và trầm cảm trong rối loạn lưỡng cực.
- Phòng chống tái phát của các cơn hưng cảm hay trầm cảm ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực trước đây đã đáp ứng với điều trị quetiapin.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Daquetin 100.
Dạng trình bày
Thuốc Daquetin 100 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Daquetin 100 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Daquetin 100 có số đăng ký: VD-26066-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Daquetin 100 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Daquetin 100 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược Danapha
Địa chỉ: 253 – Dũng Sĩ Thanh Khê – Quận Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng Việt Nam.
Thành phần của thuốc Daquetin 100
Mỗi viên nén bao phim chứa
– Quetiapin …………..100 mg
( Dưới dạng quetiapin fumarat)
-Tá dược (lactose monohydrat, pregelatinised starch, povidon K30, sodium starch glycolat, microcrystalline cellulose 102, magnesi stearat, Aerosil, hydroxypropyl methylcellulose 606, hydroxypropyl methylcellulose 615, talc, maltodextrin, polyethylen glycol 400, titan dioxyd, màu oxyd sắt vàng) vừa đủ:1 viên
Công dụng của thuốc Daquetin 100 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Daquetin 100 là thuốc ETC được dùng để điều trị:
- cho người lớn và trẻ từ 13 – 17 tuổi.
- Rối loạn lưỡng cực cho người lớn và trẻ từ 10 – 17 tuổi: bao gồm các cơn hưng cảm và trầm cảm trong rối loạn lưỡng cực.
- Phòng chống tái phát của các cơn hưng cảm hay trầm cảm ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực trước đây đã đáp ứng với điều trị quetiapin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Daquetin 100
Cách sử dụng
Thuốc Daquetin 100 được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Daquetin 100 khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Chọn viên có hàm lượng thích hợp cho các trường hợp dùng liều 25 mg/lần; 50 mg/lần; 150 mg/lần.
Tâm thần phân liệt
Uống 2 lần/ngày trên tổng liều hàng ngày.
+ Người lớn: Liều tối đa: 750 mg/ngày. Ngày 1: 50 mg, ngày 2: 100 mg, ngày 3: 200 mg, ngày 4: 300 mg. Kể từ ngày 4, liều điều chỉnh đạt 300 – 450 mg/ ngày. Một số trường hợp có thể tăng liều lên thêm 25 – 50 mg, uống 2 lần trong ngày, trong thời gian không ít hơn 2 ngày. Dựa vào phản ứng lâm sàng và khả năng dung nạp, có thể chỉnh liều từ 150 – 750 mg/ngày.
+ Trẻ từ 13 – 17 tuổi: Liều khuyến cáo: 400 – 800 mg/ngày. Liều tối đa: 800 mg/ngày.
Ngày 1: 50 mg, ngày 2: 100 mg, ngày 3: 200 mg, ngày 4: 300 mg, ngày 5: 400 mg. Một số trường hợp có thể tăng liều thêm không quá 100 mg/ngày trong giới hạn liều khuyến cáo 400 – 800 mg/ngày. Dựa vào đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân có thể chỉ định dùng 3 lần/ ngày.
+ Điều trị duy trì: Liều khuyến cáo là 400 – 800 mg/ngày, liều tối đa không quá 800 mg/ngày.
Cơn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực
Uống 2 lần/ngày trên tổng liều hàng ngày.
+ Người lớn: đơn trị liệu hoặc phối hợp với lithium, divalproex.
Liều khuyến cáo 400 – 800 mg/ngày, liều tối đa 800 mg/ngày. Cách dùng: Ngày 1: 100 mg, ngày 2: 200 mg, ngày 3: 300 mg, ngày 4: 400 mg. Có thể điều chỉnh liều đến 800 mg vào ngày thứ 6 nhưng liều tăng thêm không quá 200 mg/ngày.
+ Trẻ từ 10 – 17 tuổi: đơn trị liệu. Liều khuyến cáo 400 – 600 mg/ngày, liều tối đa 600 mg/ngày. Cách dùng: Ngày 1: 50 mg, ngày 2: 100 mg, ngày 3: 200 mg, ngày 4: 300 mg, ngày 5: 400 mg. Có thể điều chỉnh liều nhưng thêm không quá 100 mg/ngày.
Cơn trầm cảm liên quan đến rồi loạn lưỡng cực
Uống 1 lần/1 ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Người lớn: Liều khuyến cáo 300 mg/ngày, liều tối đa 300 mg/ngày. Cách dùng: ngày 1: 50 mg, ngày 2: 100 mg, ngày 3: 200 mg, ngày 4: 300 mg.
Điều trị duy trì trong rối loạn lưỡng cực cơn hưng cảm
Liều hàng ngày 400 – 800 mg/ngày, chia làm 2 lần uống, kết hợp với lithium hoặc divalproex.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Daquetin 100
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Daquetin 100 nếu bạn:
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Đang dùng thuốc ức chế CYP3A4 như chất ức chế HIV-protease, thuốc kháng nấm azol, erythromycin, clarithromycin và nefazodone.
Tác dụng phụ
Các phản ứng ngoại ý của thuốc rất thường gặp với quetiapin là buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng, đau đầu, suy nhược nhẹ, táo bón, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp thế đứng, và khó tiêu.
Tăng cân, cử động cơ bất thường, rối loạn mỡ máu.
Các tác dụng phụ thường gặp như rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp thế đứng, sưng tay và chân, tăng đường huyết, mờ mắt, nhanh đói, buồn nôn, sốt, hơi thở ngắn, tăng enzym gan, xáo trộn trong lời nói.
Các tác dụng ít gặp khác như phản ứng dị ứng bao gồm sưng da và sưng quanh miệng, khó nuốt, rối loạn vận động, chủ yếu ở mặt và lưỡi, rối loạn chức năng tình dục, khó tiểu, nghẹt mũi, giảm natri huyết.
Các tác dụng rất hiếm gặp như hội chứng an thần kinh ác tính gồm có sốt cao, đổ mồ hôi, co cứng cơ bắp, buồn ngủ. Vàng da và mắt, viêm gan, rối loạn kinh nguyệt, huyết khối tĩnh mạch, tăng thân nhiệt.
Tác dụng phụ đối với trẻ em và trẻ vị thành niên: Tác dụng không mong muốn xảy ra với người lớn. Tác dụng rất thường gặp ở trẻ em là tăng prolactin máu, biểu hiện gồm vú to, chảy sữa ở cả bé trai và bé gái, kinh nguyệt có hoặc không đều ở các bé gái. Buồn nôn, tăng huyết áp, rối loạn cử động. Tác dụng thường gặp khác là cảm thấy yếu, ngất xỉu, nghẹt mũi, kích ứng.
Thông báo ngay cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Đã có báo cáo trường hợp tử vong qua các thử nghiệm lâm sàng sau khi dùng quá liều 13,6 g quetiapin, và sau khi đưa thuốc ra thị trường khi sử dụng liều 6 g quetiapin (không phối hợp với các thuốc khác). Tuy nhiên, các trường hợp sống sót khi dùng quá liều cấp lên đến 30 g quetiapin đã được ghi nhận. Sau khi thuốc lưu hành trên thị trường, rất hiếm khi có báo cáo về các trường hợp quá liều quetiapin (không phối hợp thuốc khác) gây tử vong hoặc hôn mê, hay kéo dài khoảng QT.
Nhìn chung, các dấu hiệu và triệu chứng được ghi nhận là các triệu chứng quá liều gồm buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tăng động, hạ natri huyết, mất điều hòa, giật nhãn cầu.
Cách xử lý khi quên liều
Uống ngay liều đã quên khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra liều đã quên gần với liều tiếp theo thì bỏ qua và chờ đến liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên trước đó
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Daquetin 100 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng, nơi khô thoáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Daquetin 100
Nên tìm mua thuốc Daquetin 100 tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
- Hấp thu: Quetiapin fumarat hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1,5 giờ sau khi uống. Dạng viên có sinh khả dụng 100 % gần giống với dạng dung dịch. Thức ăn ảnh hưởng đến sinh khả dụng của quetiapin, Cmax và AUC tăng theo thứ tự 25% và 15%.
- Phân bố: Quetiapin phân bố rộng rãi trong cơ thể với thể tích phân bố là 10 ± 4 l/kg. Ở liều điều trị, 83% thuốc liên kết với protein huyết tương. In vitro, quetiapin không ảnh hưởng lên sự gắn của warfarin hay diazepam vào albumin và ngược lại.
- Chuyển hóa và thải trừ: Quetiapin có mức độ chuyển hóa mạnh. Nó chủ yếu chuyển hóa ở gan với con đường chủ yếu là sulfoxid hóa và oxi hóa tạo chất chuyển hóa không có tác dụng dược lý. Trong nghiên cứu in vitro, isoenzym cytochrom P4 của microsome gan người liên quan đến sự chuyển hóa của quetiapin thành các chất chuyển hóa không hoạt tính, các chất chuyển hóa sulfoxid, lẫn chất chuyển hóa có hoạt tính N-desalkyl quetiapin. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 7 giờ.
Dược lực học
Quetiapin là thuốc chống loạn thần không điển hình. Quetiapin và chất chuyển hóa của nó, norquetiapin có tác động trên nhiều loại thụ thể dẫn truyền thần kinh. Quetiapin và norquetiapin có ái lực với thụ thể serotonin 5HT2 ở não và với thụ thể dopamin D1 và D2. Tính đối kháng trên những thụ thể này và tính chọn lọc với thụ thể serotonin (5HT2) ở não cao hơn so với thụ thể dopamin D2 được xem là góp phần vào đặc tính chống loạn thần trên lâm sàng và ít nguy cơ tác dụng phụ trên hệ ngoại tháp của quetiapin so với các thuốc chống loạn thần điển hình.
Quetiapin và norquetiapin có ái lực cao với thụ thể histaminergic và alpha1 adrenergic, có ái lực thấp hơn với thụ thể alpha2 adrenergic. Quetiapin và norquetiapin có ái lực không đáng kể với các thụ thể cholinergic muscarinic hay benzodiazepin. Quetiapin cũng có ái lực thấp hoặc không có ái lực với thụ thể muscarinic, trong khi norquetiapin có ái lực trung bình đến cao tại một số thụ thể muscarinic. Tác động chủ vận từng phần tại 5HT1A bởi norquetiapin có thể đóng góp vào hiệu quả điều trị chống trầm cảm.
Thận trọng
- Tự tử/có ý nghĩ tự tử hoặc tình trạng lâm sàng xấu đi: nguy cơ này tồn tại kéo dài cho đến khi bệnh thuyên giảm đáng kể.
- Vì quetiapin được chỉ định trong điều trị bệnh tâm thần phân liệt, các cơn hưng cảm và trầm cảm trong rối loạn lưỡng cực, dữ liệu an toàn nên được xem xét tùy theo chẩn đoán trên từng bệnh nhân và liều đang sử dụng.
- Triệu chứng ngoại tháp: Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng với giả dược, quetiapin liên quan đến sự tăng tần xuất các triệu chứng ngoại tháp (EPS) so với giả dược ở bệnh nhân người lớn điều trị cơn trầm cảm và cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực.
- Rối loạn vận động muộn: Rối loạn vận động muộn là một hội chứng các vận động rối loạn, không chủ ý và có thể không hồi phục ở các bệnh nhân điều trị với các thuốc chống loạn thần, kể cả quetiapin. Khi có bất kỳ dấu hiệu hay triệu chứng rối loạn vận động tự ý muộn nào, nên cân nhắc việc giảm liều hay ngưng thuốc quetiapin. Các triệu chứng rối loạn vận động muộn có thể gia tăng hoặc xấu đi sau khi ngưng trị liệu.
- Buồn ngủ và chóng mặt: Điều trị với quetiapin có thể gây buồn ngủ và các triệu chứng liên quan, như ngầy ngật.
- Trên tim mạch: quetiapin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân mắc bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não hay những tình trạng có thể dẫn đến hạ huyết áp.
Trên đây không phải là tất cả những tác dụng có thể xảy ra, xin đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Thuốc chủ vận levodopa và dopamin: quetiapin có thể đối kháng với tác dụng của thuốc chủ vận levodopa và dopamin.
- Quetiapin chủ yếu tác động trên hệ thần kinh trung ương, do đó nên thận trọng khi phối hợp với các thuốc tác động trên hệ thần kinh trung ương khác và rượu.
- Cytochrom P450 (CYP3A4) là enzym chính chịu trách nhiệm chuyển hóa quetiapin. Sử dụng đồng thời quetiapin với các thuốc ức chế CYP3A4 (ketoconazol, itraconazol, indinavir, ritonavir..) làm tăng nồng độ quetiapin trong máu. Ngoài ra, sử dụng đồng thời quetiapin với các thuốc cảm ứng CYP3A4 (phenytoin, carbamazepin, rifampin…) làm tăng độ thanh thải của quetiapin. Do đó cần có sự điều chỉnh liều khi sử dụng đồng thời quetiapin với các thuốc ảnh hưởng đến CYP3A4.
- Quetiapin có thể gây hạ huyết áp, do đó có thể làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khi sử dụng chung.
- Rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD): Các dữ liệu liên quan đến an toàn và hiệu quả của quetiapin để điều trị lưỡng cực hưng cảm ở trẻ em và thanh thiếu niên cho bệnh ADHD là hạn chế. Vì vậy, sử dụng đồng thời thuốc trị ADHD và quetiapin là không nên. Nếu điều trị đồng thời được coi là cần thiết, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận hiệu quả điều trị trên các dấu hiệu và triệu chứng của cả hai bệnh.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
– Thời kỳ mang thai: Hiệu quả và tính an toàn của quetiapin đối với phụ nữ mang thai chưa được xác lập. Trong nghiên cứu ở động vật, độc tính trên phôi thai đã xảy ra. Trong một nghiên cứu quan sát tiền cứu, 21 phụ nữ tiếp xúc với quetiapin và thuốc thần kinh khác trong quá trình mang thai, trẻ sinh ra mà không có dị tật lớn. Trong số 42 trẻ khác sinh ra từ mẹ sử dụng quetiapin trong khi mang thai, không có dị tật lớn báo cáo (nghiên cứu trên 36 phụ nữ, 6 trường hợp báo cáo). Do số lượng hạn chế, các dữ liệu không đáng tin cậy.
Trẻ sơ sinh tiếp xúc với các loại thuốc chống loạn thần (bao gồm quetiapin), trong ba tháng cuối của thời kỳ mang thai có nguy cơ bị các triệu chứng ngoại tháp. Đã có báo cáo về kích động, tăng trương lực cơ, giảm huyết áp, run, buồn ngủ, suy hô hấp và rối loạn ăn ở những trẻ sơ sinh. Vì vậy quetiapin chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ khi lợi ích hơn hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
– Thời kỳ cho con bú: Hiện chưa rõ mức độ tiết quetiapin vào sữa mẹ. Do đó phụ nữ nên tránh cho con bú khi đang sử dụng quetiapin.
Người lái xe và vận hành máy móc
Do tác động chủ yếu lên hệ thần kinh trung ương, quetiapin có thể ảnh hưởng đến các hoạt động cần tỉnh táo tinh thần. Vì vậy, cần khuyên bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy và làm việc trên cao cho đến khi xác định rõ sự nhạy cảm với thuốc của bản thân.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Daquetin 100: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Daquetin 100: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.