Thuốc Davicum: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
229

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Davicum: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Davicum là gì?

Thuốc Davicum là thuốc ETC được dùng trong các trường hợp:

  • Thần kinh: Trường hợp cấp và mạn tính của bệnh suy giảm tuần hoàn máu não (thiếu máu cục bộ tạm thời, đột quy do thiếu máu cục bộ, tình trạng đột quỵ trước và sau khi bị chấn thương não, do đa nhồi máu, vữa xơ động mạch não, sau chấn thương và tăng huyết áp ở bệnh nhân mắc bệnh não, suy yếu ở nền cột sống, bệnh thần kinh và những triệu chứng tâm thần của đột quỵ).
  • Trong khoa mắt: Tình trạng mắt có màng chủ yếu là do màng trạch và do co thắt võng mạc (bao gồm thoái hóa điểm vàng, nghẽn ở động mạch và tĩnh mạch, tắc mạch hoặc tăng nhãn áp thứ phát).
  • Trong khoa tai: Giảm sự nghe (do thuốc, những nguyên nhân khác), điếc ở tuổi già, bệnh Ménière, viêm dây thần kinh ốc tai tiền đình, chóng mặt, nghe thấy tiếng nói trong tai tự phát.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Davicum.

Dạng trình bày

Thuốc Davicum được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 10 ống 2ml.

Phân loại

Thuốc Davicum là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Davicum có số đăng ký: VN-17332-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Davicum có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Davicum được sản xuất ở: Farmak JSC

Địa chỉ: 74 Frunze str., Kyiv, 04080 Ukraine.

Thành phần của thuốc Davicum

2ml dung dịch tiêm chứa
Vinpocetine ……………… 10mg
Tá dược: Glycin, Betaine hydrochloride, Disodium edetate, Propylene glycol, Nước cất pha tiêm.

Công dụng của thuốc Davicum trong việc điều trị bệnh

Thuốc Davicum là thuốc ETC được dùng trong các trường hợp:

  • Thần kinh: Trường hợp cấp và mạn tính của bệnh suy giảm tuần hoàn máu não (thiếu máu cục bộ tạm thời, đột quy do thiếu máu cục bộ, tình trạng đột quỵ trước và sau khi bị chấn thương não, do đa nhồi máu, vữa xơ động mạch não, sau chấn thương và tăng huyết áp ở bệnh nhân mắc bệnh não, suy yếu ở nền cột sống, bệnh thần kinh và những triệu chứng tâm thần của đột quỵ).
  • Trong khoa mắt: Tình trạng mắt có màng chủ yếu là do màng trạch và do co thắt võng mạc (bao gồm thoái hóa điểm vàng, nghẽn ở động mạch và tĩnh mạch, tắc mạch hoặc tăng nhãn áp thứ phát).
  • Trong khoa tai: Giảm sự nghe (do thuốc, những nguyên nhân khác), điếc ở tuổi già, bệnh Ménière, viêm dây thần kinh ốc tai tiền đình, chóng mặt, nghe thấy tiếng nói trong tai tự phát.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Davicum

Cách sử dụng

Thuốc Davicum được chỉ định dùng theo đường truyền tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Davicum khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Liều ban đầu hàng ngày với người lớn là 20mg vinpocetine (2 ống) trong 500 -1000ml dung dịch tiêm truyền. Nếu cần thiết và đáp ứng tốt, lặp lại (2-3 lần/ngày) tốc độ truyền chậm, tăng liều từ từ trong 3-4 ngày, cho đến liều tối đa Img/kg/ngày. Khoảng cách giữa các đợt điều trị là 10-14 ngày, liều trung bình hằng ngày 50mg/70kg cân nặng (5 ống trong 500ml dung dịch truyền). Trên bệnh nhân bị bệnh gan và thận, có thể dùng liều tương tự. Sau đợt điều trị bằng đường truyền tĩnh mạch thường tiếp tục dùng vipocetine viên.

Theo qui định chuẩn bị dung dịch truyền, 0.9% dung dịch NaCl hoặc glucose chia trong dung dịch (Salzol, Ringer’s, Rindex, Rheomacrodex) có thể dùng. Dung dịch Vinpocetine được dùng trong vòng 3 giờ sau khi phẫu thuật.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Davicum

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị đột quỵ do xuất huyết ở mức độ cấp tính hoặc mới hồi phục.
  • Bệnh nhân bị thiếu máu cơ tim nặng, chứng loạn nhịp tim, áp lực nội nhãn và nội sọ cao.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em.

Tác dụng phụ

Trên hệ thần kinh và các giác quan. Rối loạn giấc ngủ (chứng mất ngủ), chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, cảm giác sốt, nhiều mồ hôi (những triệu chứng này có thể là dấu hiệu ẩn chứa của bệnh).

Trên tim (0.9%): Đọan ST bị hạ xuống và kéo dài khoảng cách QT, tim đập nhanh, ngoại tâm thu.

Trên hệ thống mạch (2.5%): Thay đổi áp suất động mạch (thông thường xảy ra chứng giảm huyết áp động mạch, chứng tăng huyết áp động mạch cũng hiếm khi xảy ra), đỏ bừng da, viêm tĩnh mạch, mất bạch cầu hạt.

Trên bộ máy tiêu hóa (0.6%): Khô miệng, buồn nôn, ợ nóng.

Trên da: Nhiều mồ hôi

Trên hệ thống miễn dịch: Phản ứng mẫn cảm với da có thể xảy ra.

* Thông báo ngay cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng quá liều: Hạ huyết áp, lờ đờ, buồn nôn, nôn có thể xảy ra.

Điều trị: Dừng thuốc và điều trị triệu chứng.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Davicum đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Davicum đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi tối.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Davicum

Nên tìm mua thuốc Davicum tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược động học

Dược lực học

Vinpocetine cải thiện chuyển hóa và tuần hòan não. Tác dụng này là nhờ sự tổng hợp của nhiều cơ chế tác dụng. Nó tác dụng chọn lọc và làm tăng tuần hòan não và thể tích máu não trong một phút, giảm sự đổi kháng mạch não, mà không có tác động lên hệ thống tuần hoàn (áp suất động mạch, thế tích máu trong một phút, tốc độ mạch, đối kháng mạch ngoại vi toàn phân). Tác dụng chính là tăng cung cấp máu tới nơi bị tổn thương, vùng thiếu máu ở não, mà không có hiện tượng ăn cắp máu; cung cấp máu tới những vùng mà máu khó tới được.

Vincopectine cải thiện vòng tuần hoàn nhỏ, ức chế tập hợp tiểu cầu, giảm độ nhớt của máu, tăng biến dạng hồng cầu và ức chế xâm nhập của adenosine. Tăng sức chịu đựng của tế bào não khi giảm oxy huyết bằng cách giúp vận chuyển dễ dàng oxy vào mô. Vinpocetine giúp tăng hấp thu và chuyển hóa glucose, sự chuyển hóa sử dụng con đường hiếu khí, cũng như kích thích sự chuyển hóa kỵ khí của glucose thông qua ức chế phosphodiesterase và kích hoạt adenylate cyclase, kết quả là tăng nồng độ cAMP ở mô não. Tăng lượng catecholamine ở mô não.

Thận trọng

Trong trường hợp áp lực nội sọ cao, sử dụng thuốc chống loạn nhịp, nhịp tim bất thường hoặc kéo dài khoảng QT, cần thận cân nhắc tỷ lệ lợi ích / rủi ro trước khi sử dụng Vinpocetine.

Hội chứng kéo dài khoảng QT và sử dụng các tác nhân kích thích kéo dài khoảng QT, định kỳ để theo dõi điện tâm đồ. Tránh sử dụng thuốc trong trường hợp không dung nạp fructose, thiếu fructose 1,6-diphosphatase.

Không dùng thuốc này khi huyết áp không ổn định và mạch không rõ.

Cần thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân dùng thuốc giảm huyết áp, cũng như bệnh nhân đáp ứng ít với thuốc từ alkaloids của cây dừa cạn (Vinca minor) và bệnh nhân có tổn thương gan.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng vinpocetine cùng các thuốc chẹn β (chloranolol, pindolol), clopamide, glibenclamid, digoxin, acenocoumarol hoặc hydrochlorothiazide: Trong quá trình nghiên cứu lâm sàng chưa phát hiện sự hiệp đồng tác dụng hoặc phản ứng giữa các thuốc.

Dùng vinpocetine cùng α-methyldopa có thể gây hạ huyết áp ở một vải mức độ. Vì vậy, trong quá trình điều trị cần thường xuyên theo dõi huyết áp động mạch. Mặc dù vậy, chưa có nghiên cứu lâm sàng xác nhận tương tác xảy ra, tuy nhiên nên thận trọng khi sử dụng vinpocetine cùng các thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương, thuốc chống loạn nhịp tim, chống có giật, tác nhân tiêu fibrin.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Không sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai. Ngưng cho con bú trong quá trình điều trị.

Người lái xe và vận hành máy móc

Không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Davicum: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Davicum: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here