Thuốc Davinfort-1200 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
273

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Davinfort-1200 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Davinfort-1200 mg là gì?

Thuốc Davinfort-1200 mg là thuốc ETC được dùng để:

  • Điều trị triệu chứng.
  • Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
  • Đột quỵ: thiếu máu cục bộ cấp. Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tai biến là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến đột quy thiếu máu cục bộ cấp.
  • Điều trị nghiện rượu.
  • Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (piracetam có tác dụng ức chế và làm hồi phục hồng cầu liềm in vitro và có tác dụng tốt trên người bệnh bị thiếu máu hồng cầu liềm).
  • Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
  • Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Davinfort-1200 mg.

Dạng trình bày

Thuốc Davinfort-1200 mg được bào chế dưới dạng dung dịch uống.

Quy cách đóng gói

Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 4 vỉ x 5 ống 10 ml.

Phân loại

Thuốc Davinfort-1200 mg là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Davinfort-1200 mg có số đăng ký: VD-25526-16.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Davinfort-1200 mg có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Davinfort-1200 mg được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – Tp. Hà Nội Việt Nam.

Thành phần của thuốc Davinfort-1200 mg

Mỗi 10 ml dung dịch uống chứa:
Piracetam 1200mg
Tá dược vừa đủ 10ml
(Tá dược gồm: Natri citrat, acid citric, natri carboxymethylcellulose, sorbitol 70%, aspartam, tinh dầu cam, tartrazin, polysorbat 80, ethanol 96%, nước tinh khiết).

Công dụng của thuốc Davinfort-1200 mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Davinfort-1200 mg là thuốc ETC được dùng để:

  • Điều trị triệu chứng.
  • Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
  • Đột quỵ: thiếu máu cục bộ cấp. Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tai biến là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến đột quy thiếu máu cục bộ cấp.
  • Điều trị nghiện rượu.
  • Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (piracetam có tác dụng ức chế và làm hồi phục hồng cầu liềm in vitro và có tác dụng tốt trên người bệnh bị thiếu máu hồng cầu liềm).
  • Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
  • Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Davinfort-1200 mg

Cách sử dụng

Thuốc Davinfort-1200 mg được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Davinfort-1200 mg khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Liều thường dùng: 
Liều thường dùng là 30 – 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 – 4 lần.

Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g (1-2 ống) một ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4.8 g (4 ống)/ngày trong những tuần đầu.

Điều trị nghiện rượu: 12 g (10 ống)/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: Uống 2,4 g (2 ống)/ngày.

Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9-12g (8-106ng)/ngày; liều duy trì là 2,4 g (2 ống) thuốc, uống ít nhất trong ba tuần.

Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.

Điều trị giật rung cơ, piracetam được dùng với liều 7,2 g (6 ống)/ngay, chia làm 2 – 3 lần.

Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g (4 ống)/ngày cho tới liều tối đa là 20g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.

Bệnh nhân suy thận:
Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều:
Hệ số thanh thải creatinin là 60 – 40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 – 1,7 mg/100 ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.

Hệ số thanh thải creatinin là 40- 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7- 3,0 mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25-42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Davinfort-1200 mg

Chống chỉ định

  • Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người suy gan, suy thận nặng hay mặc bệnh Huntington.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Mệt mỏi.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn than: Chóng mặt. Thần kinh: Run, kích thích tình dục.

* Thông báo ngay cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Davinfort-1200 mg đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Davinfort-1200 mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Davinfort-1200 mg

Nên tìm mua thuốc Davinfort-1200 mg tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược động học

Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nôdng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 microgram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.

Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu – não, nhau – thai và cả các màng dùng trong thẩm tách thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.

Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ.

Piracetam khong gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 – 50 giờ.

Dược lực học

Piracetam được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) với các tác dụng chính là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Người ta cho rằng ở người bình thường và ở người bị suy giảm chức năng, piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoạn não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).

Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin… Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu OXY. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.

Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy băng cách tăng sự quay vòng của các photphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic. Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, người ta thấy piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP; điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc.

Thận trọng

Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.

Nếu dùng thuốc không thấy có tiến triển tốt, khi có triệu chứng khó chịu xảy ra hoặc có tác dụng không mong muôn nên ngừng thuốc và hỏi ý kiến của thầy thuốc.

Tương tác thuốc

Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.

Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tính chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.

Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Không dùng thuốc.

Người lái xe và vận hành máy móc

Không dùng thuốc.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Davinfort-1200 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Davinfort-1200 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here