Thuốc Diclomed : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
318

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Diclomed : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Diclomed là gì?

Thuốc Diclomed là thuốc ETC – dùng trong điều trị dài ngày viêm khớp mạn, thoái hóa khớp, thống kinh nguyên phát, đau cấp (viêm sau chấn thương và sau phẫu thuật, sưng nề) và đau mạn, viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên, bệnh gút, đau thận, đau mật, đau do thấp khớp.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Diclomed.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Diclomed được đóng gói dưới dạng hộp 5 ống x 3ml và hộp 10 ống x 3ml.

Phân loại

Thuốc Diclomed thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

Thuốc Diclomed được đăng kí dưới số VD-23399-15

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc Diclomed trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc Diclomed được sản xuất tại công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Diclomed

Hoạt chất: Diclofenac Natri 75,0mg.

Tá dược: Propylen Glycol, Benzyl Alcohol, Natri Metabisulfit, Nước cất pha tiêm.

Công dụng của Diclomed trong việc điều trị bệnh

Diclomed được chỉ định để làm giảm triệu chứng viêm khớp mạn, thoái hóa khớp, thống kinh nguyên phát, đau cấp (viêm sau chấn thương và sau phẫu thuật, sưng nề) và đau mạn, viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên, bệnh gút, đau thận, đau mật, đau do thấp khớp.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Diclomed

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường tiêm.

Không tiêm tĩnh mạch. Có thể truyền. tĩnh mạch hoặc tiêm bắp (thường tiêm vào mông chỗ 1⁄4 trên ngoài)

Đối tượng sử dụng

Thuốc Diclomed được dùng cho người lớn.

Liều dùng

Nói chung, liều tiêm bắp mỗi ngày 1 ống 75 mg; trong các trường hợp nghiêm trọng, thì có thể tăng tới 1-2 ống 75mg mỗi ngày, mỗi mũi tiêm vào 1 vị trí khác nhau.

Trong cơn đau quặn thận, các liều tiêm bắp 75mg có thể được lặp lại sau 30 phút nếu cần.

Ống tiêm Diclomed không được sử dụng quá 2 ngày, khi cần có thể điều trị bằng thuốc uống.

Bác sĩ sẽ quyết định khi nào sử dụng và sử dụng Diclomed như thế nào.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Diclomed

Chống chỉ định

Thuốc Diclomed chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với Diclofenac, Aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, mày đay sau khi dùng aspirin).
  • Loét dạ dày tiến triển.
  • Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
  • Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.
  • Người bị suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay do suy thận, tốc độ lọc cầu thận < 30ml/phút (do nguy cơ xuất hiện suy thận).
  • Người bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các trường hợp bị viêm màng não vô khuẩn đều có trong tiền sử một bệnh tự miễn nào đó, như một yếu tố dễ mắc bệnh).
  • Người mang kính sát tròng.

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Toàn thân: Nhức đầu, bồn chồn.
  • Tiêu hóa: Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu.
  • Gan: Tăng các transaminase.
  • Tai: Ù tai

Ít gặp

  • Toàn thân: Phù, dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), choáng phản vệ kể cả tụt huyết áp, viêm mũi, mày đay.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, làm ổ loét tiến triển, nôn máu, ỉa máu, ỉa chảy lẫn máu.
  • Hệ thần kinh: Buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích.
  • Da: Mày đay.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản.
  • Mắt: Nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi.

Hiếm gặp

  • Toàn thân: Phù, phát ban, hội chứng Stevens- Johnson, rụng tóc.
  • Hệ thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
  • Gan: Rối loạn co bóp túi mật, test chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan (vàng da, viêm gan).
  • Tiết niệu: Viêm bàng quang, đái máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*

Sử dụng ở phụ nữ có thai

Chỉ dùng diclofenac cho người mang thai khi thật cần thiết và khi người bệnh không dùng được các thuốc chống viêm thuộc các nhóm khác và chỉ dùng với liều cần thiết thấp nhất. Không nên dùng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ (nguy cơ ức chế tử cung co bóp và làm ống động mạch đóng sớm, gây tăng áp lực tiểu tuần hoàn không hồi phục, suy thận ở thai).

Người định mang thai không nên dùng bất kỳ thuốc nào có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin, kể cả diclofenac, vì ức chế phôi bào làm tổ.

Sử dụng thuốc Diclomed ở phụ nữ cho con bú

Diclofenac được tiết vào sữa mẹ rất ít. Chưa có dữ liệu về tác dụng trên trẻ bú mẹ. Người mẹ cho con bú có thể dùng diclofenac nếu cần phải dùng thuốc chống viêm không steroid.

Xử lý khi quá liều

Ngộ độc cấp diclofenac biểu hiện chủ yếu là các tác dụng phụ nặng lên hơn. Biện pháp chung lả điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Gây lợi tiểu để điều trị ngộ độc diclofenac là biện pháp đáng nghi ngờ, vì thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương; tuy vậy gây lợi tiêu cũng có thể có ích nhưng nếu dùng thì phải theo dõi chặt chẽ cân bằng nước – điện giải vì có thể xảy ra rối loạn nặng về điện giải và ứ nước.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.

Thông tin thêm

Đặc tính dược lực học:

Diclofenac, dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Diclofenac là một chất ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase, do đó làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin, prostacyclin và thromboxan là những chất trung gian của quá trình viêm. Diclofenac cũng điều hòa con đường lipoxygenase và sự kết tụ tiểu cầu.

Đặc tính dược động học:

  • Hấp thụ: Tác dụng của thuốc xuất hiện 20- 30 phút sau tiêm bắp.
  • Phân bố: Diclofenac gắn rất nhiều với protein huyết tương, chủ yếu với albumin (99%).
  • Chuyển hóa, thải trừ:
    • Chuyển hóa và đào thải không phụ thuộc vào tuổi. Nếu liều lượng và khoảng cách giữa các lần dùng thuốc được tuân thủ theo chỉ dẫn thì thuốc không bị tích lũy.
    • Nửa đời trong huyết tương khoảng 1 – 2 giờ.
    • Xấp xỉ 60% liều dùng được thải qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể mua thuốc Diclomed tại HiThuoc.com để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Diclomed vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

DrugBank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Diclomed : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Diclomed : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here