Thuốc Dikren 50 mg : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
201

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Dikren 50 mg : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Dikren 50 mg là gì?

Thuốc Dikren 50 mg là thuốc ETC – dùng trong điều trị dài ngày viêm khớp mạn, thoái hóa khớp, thống kinh nguyên phát, đau cấp (viêm sau chấn thương, sưng nề) và đau mạn.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Dikren 50 mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên bao tan trong ruột.

Quy cách đóng gói

Thuốc Dikren 50 mg được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên và hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Dikren 50 mg thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

Thuốc Dikren 50 mg được đăng kí dưới số VD-18961-13

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc Dikren 50 mg trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc Dikren 50 mg được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Dikren 50 mg

Diclofenac Natri 50mg.

Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Lactose Monohydrat, Povidon, Sodium Starch Glycolat, Colloidal Anhydrous Silica, Magnesi Stearat, HPMC, PEG 6000, Titan Dioxid, Acryl EZE, Red ion Oxyd, Yellow 5 lake, Ethanol 96%, Nước trao đổi ion.

Công dụng của Dikren 50 mg trong việc điều trị bệnh

Dikren 50 mg được chỉ định để làm giảm triệu chứng viêm khớp mạn, thoái hóa khớp, thống kinh nguyên phát, đau cấp (viêm sau chấn thương, sưng nề) và đau mạn.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Dikren 50 mg

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống. Uống nguyên viên.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Dikren 50 mg được dùng cho người lớn.

Liều dùng

  • Viêm đốt sống cứng khớp: uống 100 – 125 mg/ngày, chia 2 -3 lần.
  • Thái hóa khớp: uống 50 mg x 2 – 3 lần/ngày. Điều trị dài ngày: 100 mg/ngày; không nên dùng liều cao hơn.
  • Hư khớp: 100 mg/ngày, uống làm 1 lần vào buổi tối trước lúc đi ngủ hoặc uống 50mg x 2 lần/ngày.
  • Viêm khớp dạng thấp: 50 mg x 3 – 4 lần/ngày. Tổng liều tối đa 200 mg/ngày.
  • Điều trị dài ngày viêm khớp dạng thấp: liều khuyên dùng là 100 mg/ngày, và nếu cần tăng lên tới 200 mg/ngày, chia 2 lần.
  • Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên: trẻ em từ 1 – 12 tuổi: 1 – 3 mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần.
  • Đau cấp hay thống kinh nguyên phát: 50 mg x 3 lần/ngày.
  • Đau tái phát, thống kinh tái phát: liều đầu 100 mg, sau đó 50 mg x 3 lần/ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Dikren 50 mg

Chống chỉ định

Thuốc Dikren 50 mg chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với Diclofenac, Aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, mày đay sau khi dùng Aspirin).
  • Loét dạ dày tiến triển.
  • Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
  • Người đang dùng thuốc chống đông Coumarin.
  • Người bị , giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay do suy thận, tốc độ lọc cầu thận (do nguy cơ xuất hiện suy thận).
  • Người bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn).

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: nhức đầu, bồn chồn; đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu, tăng các transaminase; ù tai.
  • Ít gặp: phù, dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), choáng phản vệ kể cả tụt huyết áp, viêm mũi, mày đay; đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, làm ổ loét tiến triển, nôn ra máu, tiêu chảy lẫn máu; buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích; mày đay; co thắt phế quản; nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi.
  • Hiếm gặp: phù, phát ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc; viêm màng não vô khuẩn; giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu; rối loạn co bóp túi mật, test chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan (vàng da, viêm gan); viêm bàng quang, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*

Sử dụng ở phụ nữ có thai

Chỉ dùng Diclofenac cho người mang thai khi thật cần thiết và khi người bệnh không dùng được các thuốc chống viêm thuộc nhóm khác và chỉ dùng với liều cần thiết thấp nhất. Không nên dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ (nguy cơ ức chế tử cung co bóp và làm ống động mạch đóng sớm, gây tăng áp lực tiểu tuần hoàn không hồi phục, suy thận ở thai).

Người định mang thai không nên dùng bất kỳ thuốc nào có tác dụng ức chế tổng hợp Prostagladin, kể cả Diclofenac, vì ức chế phôi làm tổ.

Sử dụng thuốc Dikren 50 mg ở phụ nữ cho con bú

Diclofenac được tiết vào sữa mẹ rất ít. Chưa có dữ liệu về tác dụng trên trẻ bú mẹ. Người mẹ cho con bú có thể dùng Diclofenac nếu cần phải dùng thuốc chống viêm không steroid.

Xử lý khi quá liều

Ngộ độc cấp Diclofenac biểu hiện chủ yếu là các tác dụng không mong muốn nặng hơn. Biện pháp chung là gây nôn hoặc rửa dạ dày ngay, tiếp theo là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Sau khi đã gây nôn và rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa và ở chu kỳ gan ruột. Gây lợi tiểu để điều trị ngộ độc Diclofenac là biện pháp đáng nghi ngờ vì thuốc gắn nhiều với protein huyết tương. Tuy nhiên, gây lợi tiểu cũng có thể có ích nhưng nếu dùng thì phải theo dõi chặt chẽ cân bằng nước – điện giải.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.

Thông tin thêm

Đặc tính dược lực học:

Diclofenac, dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Diclofenac là chất ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase, do đó làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin, prostacyclin và thromboxan là những chất trung gian của quá trình viêm. Diclofenac cũng điều hòa con đường lipoxygenase và sự kết tụ tiểu cầu.

Đặc tính dược động học:

Diclofenac được hấp thu chậm khi dùng dưới dạng viên bao tan trong ruột. Thuốc được hấp thu nhanh hơn nếu uống lúc đói. Diclofenac gắn rất nhiều với protein huyết tương, chủ yếu gắn với albumin (99%). Khoảng 50% liều uống được chuyển hoá qua gan lần đầu và sinh khả dụng khoảng 50% sinh khả dụng của liều tiêm tĩnh mạch. Nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương xuất hiện 2 giờ sau khi uống, nồng độ trong dịch bao hoạt dịch đạt mức cao nhất sau khi uống 4 – 8 giờ. Tác dụng của thuốc xuất hiện 60 – 120 phút sau khi uống.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể mua thuốc Dikren 50 mg tại HiThuoc.com để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Dikren 50 mg vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

DrugBank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Dikren 50 mg : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Dikren 50 mg : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here