HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Diorophyl 400mg : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Diorophyl 400mg là gì?
Thuốc Diorophyl 400mg là thuốc ETC – dùng trong điều trị triệu chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Diorophyl 400mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Diorophyl 400mg được đóng gói dưới dạng hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Diorophyl 400mg thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Diorophyl 400mg được đăng kí dưới số VN-19275-15
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Diorophyl 400mg trong thời hạn 48 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Diorophyl 400mg được sản xuất tại công ty Micro Labs Limited – Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Diorophyl 400mg
Piracetam 400mg.
Tá dược: Colloidal Anhydrous Silica, Magnesium Stearate, Talc, Microcrystalline Cellulose.
Công dụng của Diorophyl 400mg trong việc điều trị bệnh
Diorophyl 400mg được chỉ định để làm giảm triệu chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Diorophyl 400mg
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Diorophyl 400mg được dùng cho người lớn.
Liều dùng
Người lớn:
Liều khởi đầu là 2 viên (800mg Piracetam) x 3 lần/ngày.
Nếu thấy các triệu chứng đã được cải thiện, có thể giảm liều còn 1 viên (400mg Piracetam) x 3 lần/ngày.
Không được dùng quá liều tối đa 12 viên (4,8 g Piracetam)/ngày.
Liều dùng có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi của người bệnh hoặc mức độ trầm trọng của các triệu chứng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Diorophyl 400mg
Chống chỉ định
Thuốc Diorophyl 400mg chống chỉ định trong các trường hợp:
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải Creatinin dưới 20 ml/phút).
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người bệnh .
Tác dụng phụ
- Thường gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, , trướng bụng.
- Thần kinh: , dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
- Ít gặp:
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Thần kinh: , kích thích tình dục.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
Sử dụng thuốc Diorophyl 400mg ở phụ nữ cho con bú
Không nên dùng Piracetam cho người cho con bú.
Xử lý khi quá liều
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Thậm chí ngay cả định nghĩa về hưng trí “nootropie” cũng còn mơ hồ. Nói chung tác dụng chính của các thuốc được gọi là hưng trí (như: piracetam, tenilsetam, suloctidil, tamitinol) là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Nhiều chất trong số này được coi là có tác dụng mạnh hơn piracetam về mặt học tập và trí nhớ. Người ta cho rằng ở người bình thường và ở người bị suy giảm chức năng, piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
Đặc tính dược động học của Diorophyl 400mg
Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 microgram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ.
Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu – não, nhau- thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy châm, tiểu não và các nhân vùng đáy. Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu.
Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 – 50 giờ.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Diorophyl 400mg vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
DrugBank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Diorophyl 400mg : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Diorophyl 400mg : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.