Thuốc Doneson: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
216

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Doneson: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Doneson là gì?

Thuốc Doneson là thuốc ETC dùng trong các trường hợp sau:

  • Khởi mê và duy trì mê.
  • An thần trong săn sóc đặc biệt.
  • An thần cho các phẫu thuật và thủ thuật chuẩn đoán.

Tên biệt dược

Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Doneson.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng nhũ dịch tiêm tĩnh mạch.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hộp 5 lọ x 20ml.

Phân loại

Thuốc Doneson là thuốc ETC  – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.

Số đăng ký

VD-18257-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.

Nơi sản xuất

Công ty Popular Infusions Ltd.

Địa chỉ: 164, Tongi Industrial Area, Tongi, Gazipur-1711, Bangladesh.

Thành phần của thuốc Doneson

Mỗi lọ 20ml chứa:

  • Hoạt chất: 200mg Propofol.
  • Tá dược: Dầu đậu nành, lecithin, glycerol, natri hydroxyd, nước cất pha tiêm.

Công dụng của thuốc Doneson trong việc điều trị bệnh

Thuốc Doneson là thuốc ETC dùng trong các trường hợp sau:

  • Khởi mê và duy trì mê.
  • An thần trong săn sóc đặc biệt.
  • An thần cho các phẫu thuật và thủ thuật chuẩn đoán.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Doneson

Cách sử dụng

Thuốc Doneson được chỉ định dùng theo đường tiêm tĩnh mạch.

  • Để giảm đau khi tiêm, có thể trộn propofol với thuốc tiêm lidocain 10 mg/ml trong 1 ống tiêm nhựa ngay trước khi tiêm với tỷ lệ 1 phần thuốc tiêm lidocain cho 20 phần nhũ dịch propofol.
  • Có thể truyền tĩnh mạch nhũ dịch propofol không pha loãng hoặc pha loãng.
  • Trước khi tiêm hoặc pha loãng, cần kiểm tra lọ thuốc để phát hiện các bất thường. Nếu quan sát thấy có bất kỳ bất thường nào, không được sử dụng.
  • Sử dụng các thiết bị thích hợp để đảm bảo truyền thuốc đúng tốc độ. Có thể dùng bơm truyền thể tích hoặc bơm tiêm.
  • Chỉ sử dụng bộ dây truyền dịch thông thường không đảm bảo ngăn ngừa được dùng thuốc quá liều.
  • Tính tương hợp:

    • Nhũ dịch propofol có thể được pha loãng với dịch truyền dextrose 5%. Không pha loãng quá tỷ lệ 1: 5 (chứa 2 mg/m] propofol) và được pha loãng trong túi dịch truyền hoặc chai dịch truyền thuỷ tinh.
    • Nếu dùng túi dịch truyền, túi cần phải đầy và pha loãng bằng cách rút ra một thể tích dịch truyền và thay thế bằng cùng thể tích nhũ dịch propofol. Phải rất thận trọng tránh nhiễm khuẩn khi pha loãng ngay trước khi sử dụng.
    • Nhũ dịch đã pha loãng được sử dụng trong vòng 6 giờ. Huỷ bỏ phần thuốc còn thừa.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên.

Liều dùng

Khởi mê

  • Người lớn khỏe mạnh dưới 55 tuổi: 40 mg, cứ 10 giây tiêm tĩnh mạch một lần cho tới khi bắt đầu mê (2 đến 2,5 mg/kg).
  • Người bệnh cao tuổi, hoặc suy yếu: 20 mg, cứ 10 giây tiêm tĩnh mạch một lần cho tới khi bắt đầu mê (1 đến 1,5 mg/kg).
  • Gây mê cho người bệnh tim: 20 mg, cứ 100 giây tiêm tĩnh mạch một lần cho tới khi bắt đầu mê (0,5 đến 1,5 mg/kg).
  • Người bệnh phẫu thuật thần kinh: 20 mg, cứ 10 giây tiêm tĩnh mạch một lần cho tới khi bắt đầu mê (1 đến 2 mg/kg).
  • Trẻ em khỏe mạnh từ 3 tuổi trở lên: 2,5 đến 3,5mg/kg, tiêm tĩnh mạch trong 20 – 30 giây.

Duy trì mê, truyền tĩnh mạch

  • Người lớn khỏe mạnh dưới 55 tuổi: 100 đến 200 microgam/kg/phút (6 đến12 mg/kg/giờ).
  • Người bệnh cao tuổi hoặc suy yếu: 50 đến 100 microgam/kg/phút (3 đến 6 mg/kg/giờ).
  • Gây mê người bệnh tim: Đa số người bệnh cần: Nếu dùng nhũ dịch tiêm propofol là thuốc chủ yếu, có bổ sung opioid là thuốc thứ yếu, thì tốc độ truyền propofol là 100 – 105 microgam/kg/phút.
  • Nếu dùng opioid là thuốc chủ yếu, thì dùng liều thấp nhũ dịch propofol 50 – 100 microgam/kg/phút.
  • Người bệnh phẫu thuật thần kinh: 100 đến 200 microgam/kg/phút (6 đến 12 mg/kg/giờ).
  • Trẻ em khỏe mạnh, từ 3 tuổi trở lên: 125 đến 300 microgam/kg/phút (7,5 đến 18 mg/kg/giờ).

Duy trì mê – tiêm tĩnh mạch cách quãng

Người lớn khỏe mạnh dưới 55 tuổi: Gia tăng từ 20 đến 50 mg khi cần thiết.

An thần trong săn sóc đặc biệt

Trước tiên tiêm tĩnh mạch với liều 1,0 -2,0 mg/kg thể trọng, sau đó truyền liên tục, tốc độ truyền tuỳ thuộc vào độ sâu của giấc ngủ cần thiết. Tốc độ truyền 0,3-4 mg/kg/giờ thường cho kết quả tốt.

An thần cho phẫu thuật và thủ thuật chẩn đoán

  • Liều dùng được điều chỉnh cho từng bệnh nhân. Thông thường, ban đầu dùng liều 0,5-1mg/kg thể trọng trong 1-5 phút, và duy trì bằng truyền liên tục với liều 1-4,5 mg/kg/giờ.
  • Cùng với truyền tĩnh mạch, tiêm tĩnh mạch ngắt quãng 10-20mg có thể được dùng để tăng
    độ sâu của giấc ngủ khi cần thiết. Giảm liều cho người già và bệnh nhân ASA độ 3 và 4.

Gây an thần – vô cảm có theo dõi bằng monitor

  • Người lớn khỏe mạnh dưới 55 tuổi:

    • Áp dụng kỹ thuật tiêm truyền chậm hoặc tiêm chậm để tránh ngừng thở hoặc hạ huyết áp.
    • Phần lớn người bệnh cần tiêm truyền tĩnh mạch từ 100 đến 150 microgam/kg/phút (6 đến 9 mg/kg/giờ) trong 3 đến 5 phút; hoặc tiêm chậm tĩnh mạch 0,5mg/kg trong 3 đến 5 phút, và tiếp ngay sau đó tiêm truyền để duy trì.
  • Người bệnh cao tuổi hoặc suy yếu hoặc người bệnh thần kinh:

    • Phần lớn người bệnh cần những liều lượng tương tự như người lớn khỏe mạnh.
    • Tránh áp dụng kỹ thuật tiêm tĩnh mạch nhanh.

Duy trì an thần – vô cảm có theo dõi bằng monitor

  • Người lớn khỏe mạnh dưới 55 tuổi:

    • Kỹ thuật tiêm truyền với tốc độ thay đổi được ưa dùng hơn kỹ thuật tiêm tĩnh mạch cách quãng.
    • Đa số người bệnh cần được tiêm truyền 25 đến 75 microgam/kg/phút (1,5 đến 4,5 mg/kg/giờ) hoặc tiêm tĩnh mạch với các liều gia tăng 10mg hoặc 20mg.
  • Người cao tuổi hoặc suy yếu hoặc phẫu thuật thần kinh:

    • Đa số người bệnh cần 80% liều thường dùng cho người lớn.
    • Tránh tiêm tĩnh mạch nhanh.

Gây và duy trì an thần ở đơn vị điều trị tích cực cho người bệnh được đặt ống nội khí quản, thông khí bằng máy

  • Người lớn:

    • Vì những tác dụng còn lại của lần gây mê trước hoặc của thuốc an thần, ở phần lớn người bệnh, liều tiêm truyền đầu tiên là 5 microgam/kg/phút (0,3 mg/kg/giờ) trong ít nhất 5 phút.
    • Tiếp theo đó có thể tiêm truyền những lượng gia tăng từ 5 đến 10 microgam/kg/phút (0,3 đến 0,6 mg/kg/giờ) trong 5 đến 10 phút cho tới khi đạt được mức độ an thần mong muốn.
    • Có thể cần dùng lượng gia tăng để duy trì từ 5 đến 50 microgam/kg/phút (từ 0,3 đến 3 mg/kg/giờ) hoặc cao hơn. Phải đánh giá mức độ an thần và chức năng hệ thần kinh trung
      ương hàng ngày trong thời kỳ duy trì để xác định liều tối thiểu nhũ dịch tiêm propofol cần
      thiết.
    • Nếu thời gian gây an thần vượt quá 3 ngày, nồng độ lipid phải được giám sát theo dõi.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Doneson

Chống chỉ định

  • Đã biết có mẫn cảm với nhũ dịch propofol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Thuốc Doneson không được khuyến cáo dùng trong sản khoa, bao gồm cả mổ lấy thai.
  • Thuốc qua nhau thai và như các thuốc mê khác, propofol có thể gây suy sụp ở trẻ sơ sinh.
  • Thuốc Doneson không được khuyến cáo dùng để gây mê cho trẻ em dưới 3 tuổi, an thần cho trẻ em ở đơn nguyên tăng cường chăm sóc vì các phản ứng phụ về tim như loạn nhịp chậm, và tử vong.
  • Người bị (phân số tống máu dưới 50%) hoặc phối nặng vì propofol có thể gây các đáp ứng tim mạch phụ nặng hơn.
  • Thuốc Doneson không được dùng trong liệu pháp sốc điện gây co giật.
  • Người bệnh quá mẫn với propofol hoặc 1 thành phần của chế phẩm này.
  • Chống chỉ định tương đối:

    • Người bệnh có bệnh tim nặng (phân số tống máu dưới 50%) hoặc bệnh hô hấp, vì propofol có thể gây những tác dụng không mong muốn vẻ tim mạch nặng hơn.
    • Người bệnh có tiền sử hoặc co giật.
    • Người bệnh có tăng áp lực nội sọ hoặc , vì có thể xảy ra giảm đáng kể huyết áp động mạch trung bình và tiếp đó giảm áp lực tưới máu não.
    • Nếu bệnh có tăng lipid – huyết, thể hiện ở tăng nồng độ triglycerid huyết thanh hoặc huyết thanh đục.
    • Người bệnh hạ huyết áp, giảm lưu lượng tuần hoàn hoặc không ổn định về huyết động.
    • Người bệnh có.

Tác dụng phụ

Phản ứng không mong muốn tại chỗ tiêm

  • Propofol thường được dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn hay gặp nhất là tại vị trí tiêm.
  • Có thể giảm đau bằng cách trộn thuốc với lidocain hoặc tiêm thuốc vào một trong các mạch máu lớn hơn ở cánh tay. Hiếm khi xảy ra huyết khối hay.

Phản ứng phụ trên toàn thân

  • : có thể xảy ra khi tiêm khởi mê, và có thể nặng hơn ở những bệnh nhân suy kiệt.
  • Các cử động dạng động kinh, và các phản ứng loạn trương lực.
  • .
  • , , và hiếm khi nôn có thể xảy ra ở một số bệnh nhân trong giai đoạn hồi phục.
  • Trong giai đoạn hồi phục có thể xảy ra những khoảng thời gian ngắn bệnh nhân
  • Phản ứng mẫn cảm: có thể xảy ra ở một số bệnh nhân liên quan đến các phản ứng phản vệ như hạ huyết áp đáng kể, , phù và .
  • Trong một số trường hợp xảy ra ngừng tim khi sử dụng propofol.
  • Có thể xảy ra nước tiểu biến màu xanh và nâu đỏ. Điều này là do các chất chuyển hoá quinol của propofol và không gây nguy hiểm.
  • Cũng như các thuốc gây mê khác, có thể gây .

* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

  • Quá liều có thể gây ức chế hô hấp – tuần hoàn. Điều trị ức chế hô hấp bằng thông khí nhân tạo với oxy, ức chế tuần hoàn được điều trị bằng cách cho bệnh nhân nằm với đầu thấp và kê cao chân bệnh nhân.
  • Nếu cần thiết có thể sử dụng các chất làm tăng áp lực máu và làm giàu huyết tương hoặc các dung dịch chất điện giải loại ringer.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử trí khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc được chỉ định bảo quản ở nhiệt độ không quá  30°C, không để thuốc đóng băng.

Thời gian bảo quản

Nhũ dịch đã pha loãng phải được sử dụng trong vòng 6 giờ. Huỷ bỏ phần thuốc còn thừa.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Doneson

Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Doneson vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo về thuốc

Dược lực học

  • Propofol là thuốc gây mê đường tĩnh mạch có tác dụng nhanh. Tác dụng gây mê toàn thân đạt được trong vòng 30-60 giây ở hầu hết các bệnh nhân.
  • Hầu hết các bệnh nhân đều tỉnh nhanh và không buồn nôn, không lẫn lộn trong quá trình hồi phục. Khi hồi phục, chỉ sau vài phút là bệnh nhân đã tỉnh táo và bình thường sau khoảng 2 giờ.
  • Không giống như phần lớn các thuốc gây mê khác, propofol (có trong Doneson) ít bị tích luỹ khi dùng liều duy trì mê. Do đó Doneson rất thích hợp cho an thần trong săn sóc đặc biệt.

Dược động học

  • Sự phân bố của propofol có thể được miêu tả bằng mô hình mở 3 ngăn: từ máu được nhanh chóng phân bố vào các mô (thời gian bán thải 2-3 phút), chuyển hoá thải trừ nhanh (thời gian bán thải 30-60 phút) và chậm hơn ở giai đoạn cuối cùng khi propofol được thải trừ từ các mô thuốc ít khuếch tán đến.
  • Thuốc Doneson có tác dụng nhanh chóng là do propofol là một chất tan trong lipid, dễ dàng qua được hàng rào máu não và được phân bố ở hệ thần kinh trung ương.
  • Propofol được chuyển hoá tại gan thành các chất liên hợp glucuronid và sulphat không có hoạt tính và được thải trừ qua nước tiểu.

Tương tác thuốc

  • Có thể giảm liều nhũ dịch tiêm Doneson cần thiết để gây mê ở những người bệnh đã dùng thuốc chuẩn mê tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, đặc biệt đối với thuốc ngủ (ví dụ, morphin, pethidin và fentanyl, v.v.) và đã dùng phối hợp với opioid và thuốc an thần (ví dụ, benzodiazepin, barbiturat, cloral hydrat, droperidol,v.v.). Những thuốc này có thể làm tăng tác dụng gây mê hoặc an thần của propofol và cũng có thể dẫn đến hạ rõ rệt hơn huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương và huyết áp động mạch trung bình, và cung lượng tim.
  • Trong khi duy trì mê hoặc an thần, cần điều chỉnh tốc độ tiêm truyền nhũ dịch tiêm propofol tùy theo mức độ mê hoặc an thần mong muốn, và có thể giảm khi có thuốc giảm đau bổ sung (ví dụ, nitrogen dioxyd hoặc opioid). Việc dùng đồng thời những thuốc gây mê hít có tác dụng mạnh (ví dụ, isofluran, enfluran, và halothan) có thể làm tăng tác dụng gây mê hoặc an thần, và tác dụng về tim – hô hấp của propofol.
  • Propofol không làm thay đổi có ý nghĩa lâm sàng về thời gian xuất hiện, cường độ hoặc thời gian kéo dài tác dụng của thuốc phong bế thần kinh – cơ thường dùng (ví dụ: Succinylcholin và những thuốc giãn cơ không khử cực).
  • Theophylin có thể đối kháng với tác dụng của propofol, và như vậy cần phải tăng liều propofol khi dùng đồng thời với theophylin.

Thận trọng

Thận trọng chung

  • Propofol phải dùng thận trọng đối với người bị giảm thể dịch, động kinh, rối loạn chuyển hóa lipid và người cao tuổi.
  • Bệnh nhân mắc bệnh tim, hô hấp, suy gan hoặc thận.

Người bệnh cao tuổi, hoặc người bệnh suy nhược

  • Không được tiêm nhanh (một liều hoặc những liều nhắc lại) trong khi gây mê, hoặc khi gây an thần vô cảm có theo dõi, để giảm thiểu tác dụng không mong muốn ức chế tim – hô hấp.
  • Phải dùng liều khởi mê thấp và truyền chậm hơn để duy trì mê ở người bệnh cao tuổi, hoặc suy nhược.
  • Phải theo dõi người bệnh liên tục về những dấu hiệu sớm của hạ huyết áp và/hoặc chậm nhịp tim.
  • Thường xảy ra ngừng thở trong khi khởi mê và ngừng thở có thể kéo dài trong hơn 60 giây, do đó đòi hỏi phải thông khí hỗ trợ.

Những người bị giảm thể tích máu và suy kiệt cơ thể

Đây cũng là những bệnh nhân có nguy cơ. Do propofol không có hoạt tính ức chế thần kinh phế vị nên có thể xảy ra nhịp tim chậm và vô tâm thu.

Khi dùng cho người tăng áp lực nội sọ

Truyền thuốc Doneson phải cho chậm để tránh giảm mạnh huyết áp trung bình và kết quả là giảm áp lực tưới máu não.

Tiêm tĩnh mạch một thuốc kháng cholinergic trước khi tiến hành khởi mê và duy trì mê

Phải cân nhắc thận trọng khi tiêm tĩnh mạch một thuốc kháng cholinergic trước khi tiến hành khởi mê và duy trì mê đặc biệt khi dùng kết hợp propofol với các thuốc khác có khả năng gây nhịp tim chậm và khi trương lực thần kinh phế vị có nhiều khả năng chiếm ưu thế.

Bệnh nhân bị mỡ máu, bệnh nhân có nguy cơ thừa chất béo

  • Do propofol là một nhũ dịch chất béo, cần phải thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân rối loạn chuyển hoá mỡ như bệnh nhân bị mỡ máu.
  • Cần phải theo dõi nồng độ lipid máu và giảm liều Doneson nếu cần. Nếu bệnh nhân có nguy cơ thừa chất béo sử dụng đồng thời propofol và các nhũ dịch chất béo khác theo đường tĩnh mạch thì cần phải tính đến lượng lipid trong nhũ dịch propofol (0,1 g/ml) khi tính tổng lượng chất béo đưa vào.

Bệnh nhân bị động kinh

  • Propofol có thể gây co giật.
  • Trong trường hợp này tác dụng an thần của propofol là không đủ. Cần sử dụng các thuốc giảm đau để đảm bảo đủ tác dụng giảm đau.
  • Cần lưu ý rằng gây mê làm giảm khả năng của bệnh nhân khi nhận biết các chỉ dẫn sau phẫu thuật.

Thuốc phải được dùng bởi những người đã được huấn luyện về gây mê hoặc dưới sự giám sát của những người này

  • Các bác sỹ tiến hành các phẫu thuật và thủ thuật chuẩn đoán không được sử dụng propofol cho bệnh nhân.
  • Phải có sẵn các thiết bị hồi sức trong phòng để xử lý các biến chứng có thể xảy ra.
  • Trong quá trình sử dụng propofol, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ để phát hiện sớm các dấu hiệu hạ huyết áp, tắc đường thở, giảm thông khí hoặc không đảm bảo oxy cung cấp.
  • Phải đặc biệt chú ý đến bệnh nhân được an thần bằng propofol để thực hiện các phẫu thuật và thủ thuật chuẩn đoán mà không có hỗ trợ thông khí.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Người bệnh cần được khuyến cáo về những hoạt động cần sự điều khiển của trí tuệ như điều khiển máy móc, xe cộ…. có thể thay đổi sau khi gây mê một thời gian ngắn với thuốc Doneson.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Chống chỉ định sử dụng Doneson cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Doneson: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Doneson: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here