Thuốc Donzime Inj.: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
322

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Donzime Inj.: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Donzime Inj. là gì?

Thuốc Donzime Inj. là thuốc ETC dùng để điều trị trong các trường hợp:

  • có biến chứng (kể cả có kèm theo).
  • nặng có kèm theo do các chủng nhạy cảm với thuốc.
  • do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin và do các chủng Streptoceceus pyogenes nhạy cảm với cefepim.
  • có biến chứng (dùng kết hợp với metronidazol).

Tên biệt dược

Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Donzime Inj..

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hộp 10 lọ.

Phân loại

Thuốc Donzime Inj. là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.

Số đăng ký

VD-20605-17.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.

Nơi sản xuất

Công ty Yoo Young Pharmaceutical Co., Ltd.

Địa chỉ: 33, Yongso 2-gil, Gwanghyewon-myeon, Jincheon-gun, Chungcheongbuk-Do, Korea.

Thành phần của thuốc Donzime Inj.

Mỗi lọ chứa hoạt chất: Cefepim dihydrochlorid hydrat, L-arginin tương đương 1,0 g cefepim.

Công dụng của thuốc Donzime Inj. trong việc điều trị bệnh

Thuốc Donzime Inj. là thuốc ETC dùng để điều trị trong các trường hợp:

  • có biến chứng (kể cả có kèm theo).
  • nặng có kèm theo do các chủng nhạy cảm với thuốc.
  • do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin và do các chủng Streptoceceus pyogenes nhạy cảm với cefepim.
  • có biến chứng (dùng kết hợp với metronidazol).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Donzime Inj.

Cách sử dụng

Thuốc Donzime Inj. được chỉ định dùng tiêm tĩnh mạch chậm 3 – 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch, hoặc tiêm bắp sâu và liều lượng cefepim tùy theo mức độ nặng nhẹ từng trường hợp.

  • Truyền tĩnh mạch ngắt quãng:

    • Cho 50 ml dịch truyền tĩnh mạch (vd: dung dịch natri clorid 0,9%, dextrose 5%, Ringer lactat và dextrose 5%) vào bình thuốc chứa 1 hay 2 g cefepim để có nồng độ thuốc tương ứng là 20 hay 40 mg/ml.
    • Nếu pha 100ml dịch truyền tĩnh mạch vào bình thuốc chứa 1 hay 2 g cefepim thì sẽ có nồng độ tương ứng là 10 hay 20 mg ml.
    • Một cách khác là pha 1 hay 2 g cefepim (theo nhãn dán trên lọ thuốc) với 10 ml dịch truyền tĩnh mạch để có dung dịch có nồng độ thuốc tương ứng vào khoảng 100 hay 160 mg/ml.
    • Liều thuốc cần dùng sẽ được tính và cho vào dịch truyền tĩnh mạch. Thực hiện việc truyền tĩnh mạch ngắt quãng cefepim trong khoảng xấp xỉ 30 phút.
  • Tiêm bắp: Muốn pha các dung dịch để tiêm bắp thì cho 2,4 ml dung môi thích hợp (vd: nước cất pha tiêm, dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch glucose 5%, lidocain hydroclorid 0,5 hoặc 1%) vào lọ thuốc có chứa 1 g cefepim để tạo dung dịch có nồng độ xấp xỉ 280 mg/ml.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Liều dùng

Điều trị nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (kể cả có viêm bể thận kèm theo), nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da

Người bệnh >12 tuổi, cứ 12 giờ, tiêm tĩnh mạch 2 g, trong 10 ngày.

Điều trị viêm phổi nặng, kể cả có nhiễm khuẩn huyết kèm theo

2g/lần, ngày 2 lần cách nhau 12 giờ, dùng trong 7 – 10 ngày.

Liều dành cho người suy thận

  • Người bị suy thận (độ thanh thải creatinin < 60ml/phút), dùng liều ban đầu bằng liều cho người có chức năng thận bình thường.
  • Tính toán liều duy trì theo độ thanh thải creatinin của người bệnh (đo hoặc ước tính). Có thể dùng công thức dưới đây để ước tính độ thanh thải creatinin (Clcr) của người bệnh.
  • Với nam giới:

  • Với nữ giới: Clcr (ml/phút)= 0,85 x Clcr nam
    (Trong đó: Tuổi =năm; cân nặng=kg; Creatinin huyết thanh=mg/100ml)

    • Clcr 30-60 ml/phút: Liều trong 24 giờ như liều thường dùng.
    • Clcr 10-30 ml/phút: Liều trong 24 giờ bằng 50% liều thường dùng.
    • Clcr <10 ml/phút: Liều trong 24 giờ bằng 25% liều thường dùng
  • Vì 68% lượng cefepim trong cơ thể mất đi sau 3 giờ lọc máu nên đối với người bệnh đang lọc máu thì sau mỗi lần lọc cần bù đắp lại bằng một liều tương đương với liều ban đầu. Người bệnh đang thẩm tách phúc mạc ngoại trú thì nên cho liều thường dùng cách 48 giờ một lần hơn là cách 12 giờ một lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Donzime Inj.

Chống chỉ định

Thuốc Donzime Inj. chống chỉ định đối với bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin, penicillin hoặc L-arginin.

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • , đau chỗ tiêm.

Ít gặp

  • , .
  • Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, test Coombs trực tiếp dương tính mà không có tan huyết.
  • (nếu tiêm tĩnh mạch).
  • , nôn, .
  • , .
  • Tăng các enzym gan (phục hồi được).
  • .

Hiếm gặp

  • Phản ứng phản vệ, ,
  • Giảm bạch cầu trung tính.
  • , giãn mạch.
  • , viêm đại tràng giả mạc, .
  • .
  • .
  • .
  • Nhìn mờ.

*Ngừng dùng thuốc khi gặp các tác dụng phụ. Trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc: Ngừng dùng cefepim và thay bằng thuốc kháng sinh thích hợp khác (vancomycin), tránh dùng các thuốc chống tiêu chảy.

* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

  • Bệnh nhân quá liều Donzime Inj. cần được chăm sóc và theo dõi cẩn thận.
  • Trong trường hợp bệnh nhân có bệnh thận, cách xử trí khi quá liều là thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc, có thể lấy đi một lượng lớn cefepim (68% sau 3 giờ thẩm tách máu) ra khỏi cơ thể.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử trí khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc được chỉ định bảo quản trong bì kín, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Thời gian bảo quản

Không dùng thuốc sau 24 giờ sau khi pha thành dung dịch tiêm.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Donzime Inj.

Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Donzime Inj. vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo về thuốc

Dược lực học

  • Cefepim là thuốc kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin và được coi là thuộc thế hệ 4. Thuốc được dùng theo đường tiêm. Thuốc có tác dụng kháng khuẩn do ức chế tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
  • Các vi khuẩn nhạy cảm in vitro với thuốc gồm có: Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, các chủng Staphylococcus (trừ Staphylococcus aureus kháng methicillin) và các chủng Streptococcus.
  • Cefepim không bị beta lactamase của các vi khuẩn Gram âm thủy phân và có thể có tác dụng lên một số chủng Enterobaeferiaceae và P. aeruginosa kháng cefotaxim hay ceftazidin.
  • Cefepim có tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương (v.d. các Staphylococcus) mạnh hơn ceftazidin và có tác dụng tương tự như ceftriaxon. Thuốc tác dụng yếu lên các vi khuẩn kỵ khí, nhất là Bacteroides fragilis.
  • Cefepim được dùng theo đường tiêm để điều trị nhiễm khuẩn đường niệu nặng có biến chứng (kể cả trường hợp có viêm bể thận kèm theo) do các chủng E. coli hoặc Klebsiella pneumoniae hoặc Proleus mirabilis nhạy cảm với thuốc.
  • Cefepim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn da và cấu trúc của da do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin hoặc do Streptococcus pyogenes nhạy cảm với cefepim.
  • Cefepim được dùng để điều trị viêm phổi nặng, viêm phổi có kèm theo nhiễm khuẩn huyết do các chủng Streptococcus pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter spp. nhạy cảm với thuốc.
  • Cefepim cũng còn được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.

Dược động học

  • Dược động học của cefepim là tuyến tính trong khoảng liều từ 250 mg đến 2 g tiêm tĩnh mạch hoặc từ 500 mg đến 2 g tiêm bắp và không thay đổi trong quá trình điều trị.
  • Sau khi tiêm bắp, cefepim được hấp thu nhanh và hoàn toàn; nồng độ đỉnh trong huyết thanh tùy thuộc vào liều và xuất hiện sau khi tiêm 30 phút. Khoảng 16% liều được gắn vào protein huyết tương không phụ thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương. Cefepim thâm nhập vào phần lớn các mô và các dịch (nước tiểu, mật, dịch màng, bụng, dịch phế quản).
  • Trong khoảng liều từ 250mg đến 2g, sự phân bố ở mô không thay đổi. Ở người bệnh cứ 8 giờ lại tiêm một liều 50 mg/kg, thì nồng độ trong dịch não tủy là 3,3 đến 6,7 mg/lít. Thể tích phân bố ở giai đoạn ổn định là khoảng 18 lít. Trong cơ thể, cefepim rất ít bị chuyển hóa (chỉ 7% liều) Nửa đời thải trừ khoảng 2 giờ. Khoảng 80% liều tiêm đào thải theo nước tiểu qua lọc cầu thận: độ thanh thải cefepim của thận là khoảng 130 ml/phút. 85% liều thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu.
  • Đặc điểm dược động học của cefepim không bị thay đổi ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường và ở người bị , nên không cần thiết phải giảm liều ở những bệnh nhân này.
  • Nửa đời thải trừ của thuốc kéo dài một cách đáng kể ở người suy thận, vì vậy với những người bệnh này cần giảm liều theo mức lọc cầu thận.

Tương tác thuốc

  • Các kháng sinh nhóm aminoglycosid: Khi dùng kết hợp giữa nhóm kháng sinh này với Donzime Inj. sẽ làm tăng độc tính trên thận. Do đó cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
  • Thuốc lợi tiểu furosemid: Furosemid khi kết hợp cùng Donzime Inj. cũng làm tăng độc tính trên thận, đồng thời kèm theo nguy cơ bị điếc.

Thận trọng

Thận trọng khi dùng thuốc trong các trường hợp sau đây:

  • Người bệnh có tiền sử phản ứng phản vệ với penicilin (khoảng 5-10% người dị ứng với kháng sinh nhóm penicilin có dị ứng chéo với kháng sinh nhóm cephalosporin). Trường hợp nhiễm khuẩn nặng phải dùng thuốc loại beta lactam thì có thể dùng cephalosporin cho người bệnh dị ứng với penicilin nhưng phải theo dõi chặt chẽ và phải có sẵn sàng các phương tiện điều tị sốc phản vệ.
  • Giảm liều ở người bệnh .
  • Cũng như các cephalosporin khác, cefepim làm giảm hoạt tính prothrombin. Do đó, ở bệnh nhân có bệnh về gan, thận, không được cung cấp đủ chất dinh dưỡng và khoáng chất, cần phải theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin, trong trường hợp cần thiết có thể chỉ định thêm vitamin K cho những bệnh nhân này.
  • Phản ứng Coomb dương tính có thể xảy ra trong quá trình dùng Donzime Inj.
  • Cần kiểm tra bằng mắt các dung dịch thuốc cefepim trước khi tiêm để xem có tủa không.
  • Chưa xác định được tác dụng và tính an toàn của thuốc ở trẻ dưới 12 tuổi.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi dùng thuốc Donzime Inj. cho người lái xe và vận hành máy móc vì có thể nguy hiểm do các tác dụng không mong muốn như dị cảm, lú lẫn, nhìn mờ, ù tai.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Có thể dùng thuốc Donzime Inj. cho người mang thai, nhưng cần phải cân nhắc kỹ lợi hại cho mẹ và cho thai nhi trước khi chỉ định.
  • Thời kỳ cho con bú:  Cần theo dõi trẻ bú sữa của người mẹ có dùng Donzime Inj.. Một lượng nhỏ cefepim tiết vào sữa mẹ. Có 3 vấn đề có thể xảy ra cho trẻ bú sữa người mẹ dùng cefepim:

    • Thay đổi vi khuẩn chỉ trong ruột.
    • Tác động trực tiếp của thuốc lên trẻ.
    • Trở ngại cho đánh giá kết quả nuôi cấy vi khuẩn cần làm khi có sốt cao.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Donzime Inj.: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Donzime Inj.: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here