Thuốc Dopathyl 200 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
310

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Dopathyl 200 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Dopathyl 200 mg là gì?

Thuốc Dopathyl 200 mg là thuốc ETC được dùng để điều trị rối loạn lipoprotein huyết các typ IIa, IIb, III, IV và V, phối hợp với chế độ ăn.

Tên biệt dược

Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Dopathyl 200 mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Dopathyl 200 mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.

Số đăng ký

VD-20062-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.

Nơi sản xuất

Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Y tế Domesco

Địa chỉ: 66 – Quốc lộ 30 – Phường Mỹ Phú – Thị xã Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Dopathyl 200 mg

Mỗi viên nang cứng chứa:

  • Thành phần chính: 200mg Fenofibrat micronised.
  • Tá dược: β-Cyclodextrin, Natri croscarmellose, Natri lauryl sulfat, Colloidal silicon dioxid A200.

Công dụng của thuốc Dopathyl 200 mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Dopathyl 200 mg là thuốc ETC được dùng để điều trị rối loạn lipoprotein huyết các typ IIa, IIb, III, IV và V, phối hợp với chế độ ăn.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Dopathyl 200 mg

Cách sử dụng

Thuốc Dopathyl 200 mg được chỉ định uống cùng với bữa ăn. Khi điều trị phải kết hợp với chế độ ăn hạn chế lipid.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Dopathyl 200 mg dùng được cho người lớn và trẻ em trên 10 tuổi.

Liều dùng

Người lớn:

  • Liều ban đầu thường là 200 mg/ngày. Nếu cholesterol toàn phần trong máu vẫn còn cao hơn 4g/l thì có thể tăng liều lên 300 mg/ngày. Cần duy trì liều ban đầu cho đến khi cholesterol máu trở lại bình thường, sau đó có thể giảm nhẹ liều hàng ngày xuống.
  • Phải kiểm tra cholesterol máu 3 tháng 1 lần, nếu các thông số lipid máu lại tăng lên thì phải tăng liều lên 300 mg/ngày.

Trẻ trên 10 tuổi:

  • Cần xác định căn nguyên chính xác của tăng lipid máu ở trẻ. Có thể kết hợp thử với chế độ ăn được kiểm soát chặt chẽ trong vòng 3 tháng. Liều tối đa khuyên dùng là 5 mg/kg/ngày. Trong một số trường hợp đặc biệt, có thể dùng liều cao nhưng phải do thầy thuốc chuyên khoa chỉ định.
  • Nếu nồng độ lipid trong máu không giảm nhiều sau 3 – 6 tháng điều trị bằng fenofibrat thì cần thay đổi trị liệu.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Dopathyl 200 mg

Chống chỉ định

Thuốc Dopathyl 200 mg chống chỉ định đối với các trường hợp:

  • nặng.
  • nặng.
  • (, ).
  • Trẻ em dưới 10 tuổi.

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • , , chướng bụng, .
  • , , ban không đặc hiệu.
  • Tăng transaminase huyết thanh.

Hiếm gặp

  • ,
  • Mất dục tính, liệt dương, giảm tinh trùng.

* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Thẩm tách máu không có tác dụng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử trí khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Dopathyl 200 mg

Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Dopathyl 200 mg vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo về thuốc

Dược lực học

  • Fenofibrat, dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu. Thuốc ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan, làm giảm các thành phần gây vữa xơ (lipoprotein tỷ trọng rất thấp VLDL và lipoprotein tỷ trọng thấp LDL) làm tăng sản xuất lipoprotein tỷ trọng cao (HDL) và còn làm giảm triglycerid máu. Do đó, cải thiện đáng kể sự phân bố cholesterol trong huyết tương.
  • Fenofibrat được dùng để điều trị tăng lipoprotein huyết typ Ila, typ IIb, typ III, typ IV và typ V cùng với một chế độ ăn rất hạn chế về lipid.

Dược động học

  • Fenofibrat hấp thu ngay ở đường tiêu hóa cùng với thức ăn, hấp thu bị giảm nhiều nếu uống sau khi nhịn ăn qua đêm.
  • Thuốc nhanh chóng thủy phân thành acid fenofibric có hoạt tính, chất này gắn nhiều vào albumin huyết tương và có thể đẩy các thuốc kháng vitamin K ra khỏi vị trí gắn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện khoảng 5 giờ sau khi uống thuốc Dopathyl 200 mg. Ở người có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải trong huyết tương vào khoảng 20 giờ nhưng thời gian này tăng lên rất nhiều ở người bệnh thận và acid fenofibric tích lũy đáng kể ở người bệnh suy thận uống fenofibrat hằng ngày.
  • Acid fenofibric đào thải chủ yếu qua nước tiểu (70% trong vòng 24 giờ, 88% trong vòng 6 ngày), chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronic, ngoài ra còn có acid fenofibric dưới dạng khử và chất liên hợp glucuronic của nó.
  • Không thấy xảy ra điều gì nghiêm trọng khi ngừng dùng fibrat, thậm chí sau khi đã điều trị lâu ngày và ngừng thuốc Dopathyl 200 mg đột ngột.

Tương tác thuốc

  • Phối hợp fibrat với các thuốc ức chế HMG CoA reductase pravastatin, simvastatin, fluvastatin) sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
  • Phối hợp fibrat với cyclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
  • Fenofibrat làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông, do đó làm tăng nguy cơ xuất huyết do đây các thuốc này khỏi vị trí gắn kết với protein huyết tương. Cần theo dõi lượng prothrombin thường xuyên hơn và điều chỉnh liều thuốc uống chống đông trong suốt thời gian điều trị bằng Dopathyl 200 mg và sau khi ngừng thuốc 8 ngày.
  • Không được kết hợp thuốc Dopathyl 200 mg với các thuốc độc với gan (thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat….)

Thận trọng

  • Phải thăm dò chức năng gan, thận của người bệnh trước khi dùng thuốc Dopathyl 200 mg.
  • Cần giảm liều thuốc chống đông máu khi bắt đầu dùng thuốc.
  • Cần theo dõi thường xuyên lượng prothrombin máu.
  • Điều chỉnh liều thuốc chống đông trong quá trình dùng và sau khi ngừng dùng thuốc 8 ngày.
  • Nhược năng giáp có thể là một yếu tố làm tăng khả năng bị tác dụng phụ ở cơ.
  • Cần đo transaminase 3 tháng một lần, trong 12 tháng đầu dùng thuốc.
  • Phải tạm ngừng dùng thuốc nếu thấy SGPT (ALT) > 100 đơn vị quốc tế.
  • Biến chứng mật dễ xảy ra ở người bệnh xơ ứ gan mật hoặc có sỏi mật.
  • Không kết hợp thuốc Dopathyl 200 mg với thuốc có tác dụng độc với gan.
  • Nếu sau 3-6 tháng dùng thuốc mà lượng lipid trong máu thay đổi không đáng kể thì phải xem xét trị liệu khác.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Dopathyl 200 mg không ảnh hưởng lên người dùng khi lái xe và vận hành máy móc.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Không nên dùng thuốc Dopathyl 200 mg cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Dopathyl 200 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Dopathyl 200 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here