HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Dopharogyl: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Dopharogyl là gì?
Thuốc Dopharogyl là thuốc ETC được dùng để điều trị trong các trường hợp sau:
- , nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục (kể cả lậu).
- , đường mật.
- Nhiễm khuẩn vết thương hoặc mô mềm.
- .
- .
- Nhiễm khuẩn máu, .
- Nhiễm khuẩn do suy giảm bạch cầu hoặc phòng ngừa nhiễm khuẩn do dùng thuốc giảm miễn dịch.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật nhãn khoa, niệu khoa.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Dopharogyl.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Dopharogyl là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-20840-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2
Địa chỉ: Lô 27, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Dopharogyl
Mỗi viên chứa:
- Thành phần chính: 750.000 IU, 125mg Metronidazol.
- Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose, Magnesi stearat, PVP 6000, HPMC, Talc, PEG 6000.
Công dụng của thuốc Dopharogyl trong việc điều trị bệnh
Thuốc Dopharogyl là thuốc ETC được dùng để điều trị trong các trường hợp sau:
- Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt là:
- Áp-xe răng.
- .
- .
- .
- .
- .
- .
- .
- Viêm dưới hàm.
- Phòng ngừa hậu phẫu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Dopharogyl
Cách sử dụng
Thuốc Dopharogyl được chỉ định dùng theo đường uống hoặc dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Dopharogyl dùng được cho người lớn và trẻ em từ 6 – 15 tuổi.
Liều dùng
- Người lớn: Ngày uống 4 – 6 viên chia làm 2 – 3 lần uống trong bữa ăn.
-
Trẻ em:
- Trẻ em từ 6 – 10 tuổi: 2 viên/ngày.
- Trẻ em 10 – 15 tuổi: 3 viên/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Dopharogyl
Chống chỉ định
Thuốc Dopharogyl chống chỉ định đối với bệnh nhân mẫn cảm với dẫn xuất Imidazol hoặc Spiramycin.
Tác dụng phụ
Dưới đây là các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Dopharogyl:
Rối loạn tiêu hóa:
Đau dạ dày, tiêu chảy, nôn, buồn nôn.
Phản ứng dị ứng:
Nổi mề đay.
Liên quan tới metronidazol:
- Vị kim loại trong miệng, , vừa phải, hồi phục ngay sau khi ngưng dùng thuốc.
- Hiếm thấy, và liên quan đến thời gian điều trị kéo dài: , mất phối hợp, , , .
- Nước tiểu có màu nâu – đỏ do sự hiện diện của các sắc tố tan trong nước tạo ra từ sự chuyển hóa thuốc.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Thẩm tách máu không có tác dụng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử trí khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Dopharogyl
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Dopharogyl vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
Spiramycin:
- Hoạt tính kháng khuẩn của spiramycine trên các vi
khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như sau:- Vi khuẩn thường nhạy cảm: liên cầu khuẩn không phải D, phế cầu khuẩn, màng não cầu, Bordetella pertussis, Actinomyces, Corynebacterium, Chlamydia, Mycoplasma.
- Vi khuẩn không thường xuyên nhạy cảm: tụ cầu khuẩn, lậu cầu khuẩn, liên cầu khuẩn D, Haemophilus influenzae.
- Vi khuẩn đề kháng: trực khuẩn hiếu khí Gram (-).
Metronidazol:
- Hoạt tính kháng khuẩn của métronidazole trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như sau :
- Vi khuẩn thường nhạy cảm: trực khuẩn kỵ khí bắt buộc,
Clostridium, C. perfringens, Bifidobacterium bifidum, Eubacterium, Bacteroides fragilis, Melaninogenicus, Pneumosintes, Fusobacterium, Veillonella, Peptostreptococcus, Peptococcus. - Vi khuẩn thường đề kháng: Propionibacterium acnes, Actinomyces, Arachnia.
- Vi khuẩn đề kháng: trực khuẩn kỵ khí không bắt buộc, trực khuẩn hiếu khí.
- Vi khuẩn thường nhạy cảm: trực khuẩn kỵ khí bắt buộc,
Dược động học
Spiramycin:
- Hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn. Biến dưỡng ở gan cho ra chất biến dưỡng chưa biết rõ về cấu trúc hoá học nhưng có hoạt tính.
- Macrolid xuyên vào và tập trung trong thực bào (bạch cầu đa nhân trung tính, bạch cầu đơn nhân, đại thực bào phế nang).
- Ở người, đạt nồng độ cao trong thực bào. Đặc tính này giải thích hoạt tính của các macrolid đối với các vi khuẩn nội bào.
- Thải trừ qua nước tiểu và mật, tại đó nồng độ đạt 15 – 40 lần cao hơn nồng độ huyết thanh. Thời gian bán hủy huyết tương khoảng 8 giờ.
- Spiramycine đi qua sữa mẹ.
Metronidazol:
- Được hấp thu, nồng độ hiệu nghiệm trong huyết thanh đạt sau 2-3 giờ và kéo dài hơn 12 giờ sau 1 liều uống duy nhất. Nồng
độ cao trong gan và mật. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu làm nước tiểu có màu nâu đỏ. Metronidazol xuyên qua nhau thai và sữa mẹ. - Dopharogyl có hai thành phần khuếch tán vào các mô vùng răng
miệng, tập trung trong nước bọt, nướu và xương ổ răng.
Tương tác thuốc
Liên quan đến spiramycin:
Thận trọng khi phối hợp với levodopa, liên quan đến carbidopa: ức chế sự hấp thu carbidopa với việc giảm nồng độ levodopa trong huyết tương. Theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều levodopa.
Liên quan đến metronidazol:
- Khuyên không nên phối hợp với các chất sau:
- Disulfiram: có thể gây những cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần.
- Alcool: hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh).
Thận trọng khi phối hợp:
- Các thuốc chống đông máu dùng uống (như warfarine):
- Tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết (do giảm sự dị hóa ở gan).
- Nên kiểm tra thường xuyên hàm lượng prothrombin. Điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông trong thời gian điều trị với metronidazol đến 8 ngày sau khi ngưng điều trị.
- Vecuronium (dẫn chất curare không khử cực): metronidazole làm tăng tác dụng của vecuronium.
- 5 Fluoro-uracil: làm tăng độc tính của 5 Fluoro-uracil do giảm sự thanh thải.
- Metronidazol có thể làm tăng nồng độ lithium huyết.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về ảnh hưởng của thuốc Dopharogyl đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của người bệnh đang được cập nhật.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Thận trọng, tránh dùng Dopharogyl trong 3 tháng đầu của thai kỳ, vì Dopharogyl qua được nhau thai.
- Phụ nữ cho con bú: Metronidazol và spiramycin qua sữa mẹ, tránh sử dụng Dopharogyl trong lúc nuôi con bú.
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Dopharogyl: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Dopharogyl: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.