Thuốc Dorocron MR 30 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
235

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Dorocron MR 30 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Dorocron MR 30 mg là gì?

Thuốc Dorocron MR 30 mg là thuốc ETC được dùng để điều trị đái tháo đường typ 2 (không phụ thuộc insulin), phối hợp với chế độ ăn kiêng phù hợp, khi sự kiểm soát đường huyết không đạt được bằng chế độ ăn kiêng đơn thuần.

Tên biệt dược

Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Dorocron MR 30 mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén giải phóng có biến đổi.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hộp 2 vỉ x 30 viên.

Phân loại

Thuốc Dorocron MR 30 mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.

Số đăng ký

VD-26466-17.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.

Nơi sản xuất

Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Y tế Domesco

Địa chỉ: 66 – Quốc lộ 30 – Phường Mỹ Phú – TP Cao Lãnh- Tỉnh Đồng Tháp – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Dorocron MR 30 mg

Mỗi viên chứa:

  • Thành phần chính: 30mg Gliclazid.
  • Tá dược: Microcrystallin cellulose PH101, Hypromellose loại 2208, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid A200.

Công dụng của thuốc Dorocron MR 30 mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Dorocron MR 30 mg là thuốc ETC được dùng để điều trị đái tháo đường typ 2 (không phụ thuộc insulin), phối hợp với chế độ ăn kiêng phù hợp, khi sự kiểm soát đường huyết không đạt được bằng chế độ ăn kiêng đơn thuần.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Dorocron MR 30 mg

Cách sử dụng

Thuốc Dorocron MR 30 mg được chỉ định dùng theo đường uống.

  • Nên uống thuốc trong bữa ăn sáng.
  • Không nên bẻ viên thuốc.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Dorocron MR 30 mg dùng được cho người lớn.

Liều dùng

  • Liều hàng ngày có thể dao động từ 1 đến 4 viên mỗi ngày, tương ứng với 30 đến 120 mg gliclazid, uống một lần duy nhất.
  • Cũng như với tất cả các thuốc hạ đường huyết khác, phải chỉnh liều theo đáp ứng chuyển hóa đối với từng bệnh nhân (đường huyết, HbA1c).

Liều khởi đầu

  • Liều khởi đầu được khuyến cáo là 1 viên/ngày (30mg/ngày).
  • Nếu đường huyết được kiểm soát thỏa đáng, có thể dùng liều này trong điều trị duy trì.
  • Nếu đường huyết không được kiểm soát thỏa đáng, có thể tăng liều lên 2 viên (60 mg); 3 viên (20 mg) hay 4 viên (120 mg), bằng cách tăng liều từng nấc, mỗi lần tăng liều cách nhau ít nhất một tháng, ngoại trừ ở những bệnh nhân có đường huyết không giảm sau 2 tuần điều trị. Trong trường hợp này, có thể đề nghị tăng liều ngay ở cuối tuần thứ hai điều trị.
  • Liều tối đa được khuyến cáo là 120 mg/ngày.

Chuyển từ Dorocron 80 mg sang Dorocron MR 30 mg

1 viên Dorocron 80 mg có hiệu quả tương đương với 1 viên Dorocron MR 30 mg, do đó có thể chuyển từ Dorocron 80 mg sang dùng Dorocron MR nhưng phải lưu ý đến tiến triển của đường huyết.

Chuyển từ một thuốc hạ đường huyết dạng uống khác sang Dorocron MR 30 mg

  • Trong trường hợp này, nên lưu ý đến liều dùng và thời gian bán hủy của thuốc hạ đường huyết dùng trước đó.
  • Thông thường không có giai đoạn chuyển tiếp, nên bắt đầu Dorocron MR ở liều 30 mg, sau đó điều chỉnh tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân như đã nêu ở trên.
  • Nếu chuyển tiếp từ một sulfamid hạ đường huyết có thời gian bán thải dài, có thể có một giai đoạn cửa sổ điều trị trong vài ngày nhằm tránh tác động hiệp đồng của hai thuốc, dẫn đến hạ đường huyết.
  • Khi chuyển từ thuốc khác sang Dorocron MR 30 mg, nên áp dụng như khi mới bắt đầu điều trị, có nghĩa là nên bắt đầu Dorocron MR ở liều 30 mg/ngày, sau đó tăng dần từng nấc liều, tùy theo đáp ứng chuyển hóa.

Bệnh nhân trên 65 tuổi

Dùng liều tương tự như ở người trẻ tuổi.

Bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa

Dùng liều tương tự như ở người không suy thận nhưng phải theo dõi chặt chẽ.

Bệnh nhân có nguy cơ bị hạ đường huyết

Nên bắt đầu dùng Dorocron MR ở liều tối thiểu 30 mg/ngày cho bệnh nhân có nguy cơ bị hạ đường huyết trong các trường hợp:

  • Do dinh dưỡng kém hoặc suy dinh dưỡng.
  • Do mắc các bệnh lý nội tiết nặng ().
  • Đang trong giai đoạn ngưng corticoid sau khi dùng kéo dài và/hoặc liều cao.
  • Bệnh lý mạch máu nặng ( nặng, tổn thương động mạch cảnh nặng,

Phối hợp với các thuốc hạ đường huyết khác

  • Dorocron MR 30 mg có thể được dùng phối hợp với biguanid, các thuốc ức chế alpha-glucosidase hay insulin.
  • Ở những bệnh nhân không đủ kiểm soát bệnh với Dorocron MR 30 mg, có thể phối hợp với insulin nhưng phải theo dõi chặt chẽ.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Dorocron MR 30 mg

Chống chỉ định

Thuốc Dorocron MR 30 mg chống chỉ định đối với các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với gliclazid hay với các sulfonylurê khác hay với các sulfamid hay với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Hôn mê hoặc tiền hôn mê do đái tháo đường, nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
  • Nhiễm khuẩn nặng, chấn thương nặng, phẫu thuật lớn.
  • hoặc (trong những trường hợp này khuyến cáo dùng insulin).
  • Phối hợp với miconazol viên.
  • Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.
  • Dùng chung với phenylbutazon, danazol và rượu.

Tác dụng phụ

Dưới đây là các tác dụng không mong muốn khi dùng Dorocron MR 30 mg:

Thường gặp

Hạ đường huyết
  • , đói dữ dội, , nôn.
  • ,, kích động, hung hăng, kém tập trung, giảm nhận thức và chậm phản ứng.
  • , , rối loạn tầm nhìn và giọng nói, mất ngôn ngữ.
  • , , rối loạn cảm giác, , cảm giác bất lực, mất kiểm soát, , .
  • , nhịp tim chậm, và mất ý thức, có thể dẫn đến và có thể tử vong.
  • Điều hòa ngược adrenergic:

    • , da lạnh,
    • Nhịp tim nhanh, , đánh trống ngực, và rối loạn nhịp tim.
Rối loạn tiêu hóa

Đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón.

Để tránh hoặc giảm các triệu chứng này, nên dùng thuốc chung với bữa ăn sáng.

Hiếm gặp

Rối loạn da và mô dưới da
  • Phát ban, ,
  • Phù mạch,, phát ban dát sần, phản ứng bọng nước (như và hoại tử độc biểu bì), đặc biệt là nổi mẩn với tăng bạch cầu ưa eosin và triệu chứng toàn thân (DRESS).
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Rối loạn hệ gan – mật
  • (AST, ALT, ALP), viêm gan.
  • Ngừng điều trị nếu xuất hiện bệnh vàng da ứ mật. 
  • Các triệu chứng này thường biến mất sau khi ngưng điều trị.
Rối loạn mắt

Rối loạn thị giác thoáng qua có thể xảy ra, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị, do sự thay đổi nồng độ glucose trong máu.

Tác dụng phụ khác

  • , thiếu máu tan máu, giảm huyết cầu.
  • , giảm natri máu, tăng men gan, và thậm chí giảm chức năng gan (như ) và trở lại sau khi ngừng sulfonylurê hoặc dẫn đến suy gan đe dọa tính mạng trong trường hợp cá biệt.

* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

  • Vô tình hay cố ý dùng quá liều sẽ dẫn tới những dấu hiệu hạ đường huyết như , ,
  • Trường hợp nhẹ, điều trị nhẹ bằng cách uống ngay một cốc nước đường hoặc nước hoa quả có cho thêm 2 hoặc 3 thìa cà phê đường.
  • Trường hợp nặng có thể biểu hiện lơ mơ thì phải dùng ngay dung dịch glucose 10% hoặc 30% tiêm tĩnh mạch và chuyển người bệnh đến bệnh viện.

Cách xử lý khi quên liều

Nếu quên uống thuốc một ngày, không nên uống bù trong ngày hôm sau.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Dorocron MR 30 mg

Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Dorocron MR 30 mg vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo về thuốc

Dược lực học

  • Gliclazid là thuốc chống đái tháo đường typ 2 (không phụ thuộc insulin), nhóm sulfonylurê, dạng uống.
  • Tác dụng chủ yếu của glielazid là kích thích tế bào beta tuyến tụy giải phong insulin, vì vậy thuốc chỉ có tác dụng khi tụy của người bệnh còn hoạt động (còn khả năng sản xuất insulin).
  • Gliclazid thường được chỉ định kết hợp với chế độ ăn, luyện tập thể lực. Gliclazid được dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thudc ha glucose huyết khác như metformin, insulin.

Dược động học

  • Sau khi uống, nồng độ trong huyết tương tăng từ từ cho đến sau 6 giờ thì đạt nồng độ trung bình từ giờ thứ 6 đến giờ thứ 12.
  • Ít có sự khác biệt giữa các cá thể.
  • Gliclazid được hấp thu hoàn toàn. Thức ăn không ảnh hưởng đến tốc độ cũng như nồng độ hấp thu.
  • Cho đến liều 120 mg, giữa liều dùng và diện tích dưới đường cong (AUC) có quan hệ tuyến tính với nhau.
  • Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương vào khoảng 95%.
  • Gliclazid được chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài tiết chủ yếu qua thận; chỉ dưới 1% được tìm thấy dưới dạng không đổi trong nước tiểu.
  • Không có một chất chuyển hóa có hoạt tính nào được tìm thấy trong máu.
  • Thời gian bán thải của gliclazid từ 12 đến 20 giờ.
  • Thể tích phân phối khoảng 30 lít.
  • Ở người già, không ghi nhận có thay đổi lâm sàng nào đáng kể trên các thông số dược động.
  • Uống Dorocron MR, từ 1 đến 4 viên, một lần mỗi ngày vào thời điểm ăn sáng, cho phép duy trì nồng độ hữu hiệu trong huyết tương của gliclazid trong 24 giờ.

Tương tác thuốc

Làm tăng nguy cơ hạ đường huyết

Chống chỉ định dùng phối hợp với Miconazol

Miconazol (đường toàn thân, gel bôi miệng): Tăng tác dụng hạ đường huyết với nguy cơ gây hạ đường huyết, thậm chí dẫn đến hôn mê.

Các chất không nên phối hợp với Dorocron MR 30 mg

Phenylbutazon (đường toàn thân):

  • Tăng tác dụng hạ đường huyết của các sulfamid (do giảm gắn kết của sulfamid với protein huyết tương và/hoặc giảm đào thải chất này).
  • Nên thay bằng một thuốc kháng viêm khác ít có tương tác hơn, nếu không thể thì nên thông báo cho bệnh nhân để tăng cường tự theo dõi, chỉnh liều nếu cần trong thời gian phối hợp và sau khi ngừng phối hợp.

Rượu:

  • Tác dụng”antabuse”, nhất là đối với clorpropamid, glibenclamid, glipizid và tolbutamid.
  • Tăng phản ứng hạ đường huyết (ức chế phản ứng bù trừ, có thể dẫn đến hôn mê do hạ đường huyết).
  • Tránh uống rượu và các thuốc có chứa rượu.
Các thuốc cần thận trọng khi phối hợp với Dorocron MR 30 mg

Thuốc chẹn beta:

  • Tất cả các thuốc chẹn beta có thể che khuất một vài triệu chứng của hạ đường huyết như đánh trống ngực và nhịp tim nhanh.
  • Đa số các thuốc chẹn beta không chọn lọc làm tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của biến chứng hạ đường huyết. Thông báo cho bệnh nhân và tăng cường theo dõi đường huyết, nhất là trong thời gian đầu điều trị.

Fluconazol:

  • Tăng thời gian bán thải của sulfamid hạ đường huyết, có thể dẫn đến hạ đường huyết.
  • Thông báo cho bệnh nhân, tăng cường theo dõi đường huyết, chỉnh liều sulfamid trong thời gian phối hợp với fluconazol.

Thuốc ức chế men chuyển (mô tả cho captopril, enalapril):

  • Thuốc ức chế men chuyển có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của sulfamid hạ đường huyết, nhưng dường như hiếm khi xảy ra bất ổn do hạ đường huyết.
  • Có giả thuyết cho rằng có cải thiện dung nạp glucose do đó giảm nhu cầu về insulin.
  • Tăng cường theo dõi đường huyết.

Các thuốc khác:

  • Các thuốc trị đái tháo đường khác (insulin, acarbose, metformin, thiazolidinedion, thuốc ức chế dipeptidyl peptidase-4, đồng vận thụ thể GLP-I), đối kháng thụ thể H2, thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO), sulfonamid, clarithromycin và các thuốc kháng viêm non-steroid (NSAIDS).
  • Do có khả năng làm giảm lượng đường trong máu và do đó, trong một số trường hợp, hạ đường huyết có thể xảy ra.

Làm tăng đường huyết

Không nên phối hợp với Danazol
  • Danazol có tác động tăng đường huyết. Nếu không thể tránh được phối hợp này, nên thông báo cho bệnh nhân và tăng cường theo dõi đường huyết và đường niệu.
  • Nếu cần, chỉnh liều thuốc trị đái tháo đường trong thời gian phối hợp với danazol và sau khi ngừng thuốc này.
Các thuốc cần thận trọng khi phối hợp với Dorocron MR 30 mg

Clorpromazin (thuốc an thần kinh) liều cao (100mg/ngày):

  • Tăng đường huyết (do làm giảm phóng thích insulin).
  • Thông báo cho bệnh nhân và tăng cường theo dõi đường huyết. Nếu cần, chỉnh liều thuốc trị đái tháo đường trong thời gian phối hợp với clorpromazin và sau khi ngừng thuốc này.

Glucocorticoid và tetracosatid (đường toàn thân và tại chỗ: Trong tai, da và trực tràng), ngoại trừ hydrocortison dùng trong liệu pháp thay thế trong bệnh Addison:

  • Tăng đường huyết đôi khi nhiễm ceton (do corticoid làm giảm dung nạp glucose).
  • Thông báo cho bệnh nhân để tăng cường tự theo dõi đường huyết, nhất là khi bắt đầu điều trị.
  • Chỉnh liều thuốc trị đái tháo đường trong thời gian phối hợp với corticoid và sau khi ngừng corticoid.

Thuốc giống giao cam betaz (ritodrin, salbutamol, terbutalin):

  • Các thuốc kích thích beta2 làm tăng đường huyết.
  • Tăng cường theo dõi đường huyết. Có thể chuyển sang dùng insulin.

Các phối hợp khác cần lưu ý

  • Các thuốc chống đông máu (Warfarin…).
  • Các sulfonylurê có thể dẫn đến tăng tác dụng chống đông máu trong khi điều trị. Có thể cần phải điều chỉnh liều của thuốc chống đông.

Thận trọng

Xảy ra hạ đường huyết

  • Hạ đường huyết có thể xảy ra khi dùng sulfamid hạ đường huyết.
  • Một số trường hợp có thể nặng và kéo dài. Nếu cần có thể cho bệnh nhân nhập viện và có thể phải cho truyền glucose trong nhiều ngày.
  • Chọn lựa liều dùng hợp lý cho từng bệnh nhân và thông tin đầy đủ cho bệnh nhân nhằm tránh xảy ra tình trạng này.

Bệnh nhân nhạy cảm với tác động hạ đường huyết của thuốc

  • Bệnh nhân cao tuổi, suy dinh dưỡng hay thể trạng suy kiệt, cũng như những bệnh nhận bị suy thượng thận hay suy tuyến yên là những bệnh nhân rất dễ nhạy cảm với tác động hạ đường huyết của các thuốc trị đái tháo đường.
  • Có thể khó nhận biết tình trạng hạ đường huyết ở bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chẹn beta.
  • Chỉ dùng thuốc này khi mà bệnh nhân có thể ăn uống được đều đặn (kể cả ăn sáng).
  • Cần phải ăn đủ lượng carbohydrat do nguy cơ hạ đường huyết tăng nếu bệnh nhân bỏ bữa ăn hay ăn không đủ hay không cân đối về carbohydrat.
  • Hạ đường huyết dễ xảy ra khi chế độ ăn cung cấp ít năng lượng, sau khi gắng sức, uống rượu, hay dùng phối hợp với các thuốc hạ đường huyết khác.

Bệnh nhân suy thận và suy gan

  • Dược động và/hoặc dược lực của gliclazid có thể thay đổi ở bệnh nhân bị suy gan hay suy thận nặng.
  • Trường hợp xảy ra hạ đường huyết ở những bệnh nhân này, có nguy cơ sẽ kéo dài, cân phải có những xử lý thích hợp.

Các trường hợp cần thông báo cho bệnh nhân

  • Nên thông báo cho bệnh nhân và thân nhân của họ về khả năng xảy ra hạ đường huyết, triệu chứng và cách điều trị, cũng như các tình huống dễ gây hạ đường huyết.
  • Bệnh nhân cần phải được thông báo về tầm quan trọng của việc tuân thủ chế độ ăn kiêng và luyện tập và theo dõi đều đặn đường huyết và đường niệu.

Hiện tượng mất cân bằng đường huyết

  • Cân bằng đường huyết do dùng thuốc trị đái tháo đường có thể bị ảnh hưởng bởi các tình trạng: Sốt, chấn thương, nhiễm trùng hay phẫu thuật. Trong trường hợp này, cần ngưng điều trị và dùng insulin.

Hiệu quả hạ đường huyết

  • Hiệu quả hạ đường huyết của tất cả các thuốc uống hạ đường huyết, kể cả gliclazid, có thể giảm khi điều trị kéo dài do tiến triển của bệnh đái tháo đường, hay giảm đáp ứng với điều trị. Trường hợp này gọi là thất bại thứ phát, khác với thất bại nguyên phát khi mà thuốc không có hiệu quả ngay từ đầu.
  • Chỉnh liều cho phù hợp và tuân thủ chế độ ăn kiêng trước khi kết luận rằng bị thất bại thứ phát.

Xét nghiệm

Kiểm tra đường huyết và đường niệu định kỳ. Nếu cần nên kiểm tra hàm lượng hemoglobin glycosyl.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Phải cảnh giác các dấu hiệu của hạ đường huyết khi dùng Dorocron MR 30 mg và thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Không dùng gliclazid.
  • Người đang dùng gliclazid mà có thai, phải báo ngay cho bác sĩ để chuyển sang dùng insulin.

Phụ nữ cho con bú:

  • Không nên dùng gliclazid cũng như các sulfonylurê khác trong thời kỳ cho con bú vì hạ glucose huyết có thể xảy ra ở trẻ nhỏ.
  • Nếu bắt buộc phải dùng gliclazid thì phải ngừng cho con bú.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Dorocron MR 30 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Dorocron MR 30 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here