Thuốc Dorotril 20 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
272

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Dorotril 20 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Dorotril 20 mg là gì?

Thuốc Dorotril 20 mg là thuốc ETC được chỉ định dùng điều trị tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định, bệnh thận do đái tháo đường.

Tên biệt dược

Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Dorotril 20 mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hộp 1 vỉ x 14 viên, hộp 2 vỉ x 14 viên, hộp 10 vỉ x 14 viên.

Phân loại

Thuốc Dorotril 20 mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.

Số đăng ký

VD-25428-16.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.

Nơi sản xuất

Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Y tế Domesco

Địa chỉ: 66 – Quốc lộ 30 – Phường Mỹ Phú – TP Cao Lãnh- Tỉnh Đồng Tháp – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Dorotril 20 mg

Mỗi viên chứa:

  • Thành phần chính: 20mg Lisinopril dưới dạng Lisinopril dihydrat.
  • Tá dược: Mannitol, Tinh bột mì, Microcrystallin cellulose PH101, Povidon K30, Natri croscarmellose, Magnesi stearat,Colloidal silicon dioxid A200, Màu sicovit red, Nước tinh khiết.

Công dụng của thuốc Dorotril 20 mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Dorotril 20 mg là thuốc ETC được dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp Dorotril 20 mg với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci…
  • Điều trị suy tim: Dùng lisinopril kết hợp với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho người bệnh đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần mà không giảm.
  • Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Dùng phối hợp lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin và/hoặc các thuốc chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Nên dùng lisinopril ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.
  • Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Dorotril 20 mg

Cách sử dụng

Thuốc Dorotril 20 mg được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Dorotril 20 mg dùng cho người lớn.

Liều dùng

Lisinopril là thuốc ức chế men chuyển có tác dụng kéo dài, vì vậy thuốc được dùng đường uống và ngày dùng 1 lần.

Điều trị tăng huyết áp

  • Liều khởi đầu: 5 – 10 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
  • Liều duy trì: 20 – 40 mg/ngày.

 Làm thuốc giãn mạch, điều trị suy tim sung huyết

  • Liều khởi đầu: 2,5 – 5 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
  • Liều duy trì: 10-20 mg/ngày.

Điều trị nhồi máu cơ tim

  • Dùng cùng với thuốc tan huyết khối, aspirin liều thấp và thuốc chẹn beta.
  • Liều khởi đầu: Dùng 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5 và 10 mg.
  • Liều duy trì: 10 mg/ngày, điều trị liên tục trong 6 tuần. Nếu có suy tim thì đợt điều trị kéo dài trên 6 tuần.

Điều trị tăng huyết áp kèm suy thận

  • Nếu độ thanh thải creatinin từ 10 – 30 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5 – 5 mg/lần/ngày.
  • Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5 mg/lần/ngày.
  • Sau đó điều chỉnh liều dựa vào sự dung nạp thuốc và đáp ứng huyết áp của từng người bệnh, nhưng tối đa không quá 40 mg/lần/ngày.

Điều trị suy tim, có giảm natri huyết

  • Nồng độ natri huyết thanh < 130 mEq/lít, hoặc độ thanh thải < 30 ml/phút hoặc creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit, liều ban đầu phải giảm xuống 2,5 mg.
  • Sau liều đầu tiên, phải theo dõi người bệnh trong 6 – 8 giờ cho tới khi huyết áp ổn định.

Điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận

  • Nồng độ creatinin huyết thanh > 2 mg/decilit: nên dùng lisinopril khởi đầu thận trọng (việc điều chỉnh liều ở người bệnh nhồi máu cơ tim và suy thận nặng chưa được lượng giá).
  • Nếu suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit) hoặc nếu nồng độ creatinin huyết thanh tăng 100 % so với bình thường trong khi điều trị thì phải ngừng lisinopril.

Điều trị phối hợp với thuốc lợi tiểu ở người suy thận nặng

Nếu chế độ điều trị cần phải phối hợp Dorotril 20 mg với thuốc lợi tiểu ở người bệnh suy thận nặng thì nên dùng thuốc lợi tiểu quai như furosemid sẽ tốt hơn lợi tiểu thiazid.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Dorotril 20 mg

Chống chỉ định

Thuốc Dorotril 20 mg chống chỉ định đối với các trường hợp sau đây:

  • Người bệnh quá mẫn với các thành phần của thuốc.
  • Không dùng lisinopril cho người bệnh bị hẹp lỗ van động mạch chủ, hoặc ,
    hoặc ở một thận đơn độc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Dưới đây là các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Dorotril 20 mg:

Thường gặp

Đau đầu, ho khan kéo dài.

Ít gặp

  • , , .
  • Hạ huyết áp.
  • , rát sần, có thể ngứa hoặc không.
  • Mệt mỏi, protein niệu, hoặc .

Hiếm gặp

  • Tăng kali huyết.
  • , , cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.
  • Thở ngắn, , .
  • , mất bạch cầu hạt.
  • Độc với gan, , , hoại tử gan, tổn thương tế bào gan.

* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Biểu hiện quá liều Dorotril 20 mg có thể là giảm huyết áp. Cách điều trị là truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương. Có thể loại bỏ lisinopril bằng thẩm tách máu.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Dorotril 20 mg

Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Dorotril 20 mg vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo về thuốc

Dược lực học

Lisinopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin

  • Lisinopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin và là một dẫn chất lysin có cấu trúc tương tự enalapril với tác dụng kéo dài. Men chuyển angiotensin là men nội sinh có vai trò chuyển angiotensin I thành angiotensin II.
    • Angiotensin I tăng trong một số bệnh như suy tim và bệnh thận, do đáp ứng với tăng renin.
    • Angiotensin II có tác dụng kích thích tăng trưởng cơ tim, gây tim to, và tác dụng co mạch gây tăng huyết áp.
  • Thuốc ức chế men chuyển angiotensin làm giảm nồng độ angiotensin II và aldosteron do đó làm giảm ứ natri và nước, làm giãn mạch ngoại vi, giảm sức cản ngoại vi ở cả đại tuần hoàn và tuần hoàn phổi.
  • Ngoài ra, thuốc còn ảnh hưởng tới hệ kallikrein- kinin, làm giảm sự phân hủy của bradykinin, dẫn đến tăng nồng độ bradykinin, đây chính là nguyên nhân gây một số tác dụng không mong muốn như phù mạch và ho kéo dài của các thuốc ức chế men chuyển.

Trong điều trị tăng huyết áp

  • Thuốc ức chế men chuyển angiotensin thường làm giảm huyết áp trừ khi tăng huyết áp do cường aldosteron tiên phát.
  • Khi mới điều trị, sự thay đổi huyết áp liên quan chặt chẽ với hoạt tính renin huyết tương và nồng độ angiotensin II trong huyết tương trước khi điều trị.

Trong điều trị suy tim

  • Các thuốc ức chế men chuyển angiotensin làm giảm hậu gánh và giảm căng thành mạch ở thì tâm thu, làm tăng cung lượng và chỉ số tim, làm tăng sức co bóp của tim và tăng thể tích tâm thu.
    • Làm giảm tiền gánh và giảm căng thành mạch tâm trương. Cải thiện được huyết động tốt hơn do đó tăng khả năng gắng sức và ức chế hệ thần kinh giao cảm mạnh hơn. Lưu lượng máu ở não và mạch vành vẫn duy trì tốt ngay cả khi huyết áp bị hạ.
  • Các thuốc ức chế men chuyển angiotensin được chỉ định dùng cho người bệnh giảm chức năng tâm thu, nhằm ngăn chặn hoặc làm chậm sự tiến triển của suy tim, giảm tỉ lệ đột tử và nhồi máu cơ tim.

Trong điều trị nhồi máu cơ tim

  • Lisinopril cũng như các thuốc ức chế men chuyển angiotensin khác là thuốc chuẩn trong điều trị người bệnh nhồi máu cơ tim được dùng trong vòng 24 giờ sau khi bắt đầu cơn nhồi máu.
  • Thuốc cũng có tác dụng dự phòng nhồi máu cơ tim.

Trong điều trị bệnh thận do đái tháo đường

Lisinopril và các thuốc ức chế men chuyển angiotensin làm chậm suy thận trong bệnh thận do đái tháo đường.

Dược động học

  • Lisinopril được hấp thu chậm và không hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sự hấp thu của lisinopril rất khác nhau giữa các cá thể có thể từ 6 – 60% liều dùng được hấp thu, nhưng trung bình khoảng 25%.
  • Thức ăn không ảnh hưởng tới sự hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa.
  • Bản thân lisinopril là một diacid có sẵn hoạt tính khi vào trong cơ thể không cần phải qua quá trình chuyển hóa mới có hoạt tính như một số thuốc ức chế men chuyển angiotensin khác. Đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 7 giờ và duy trì tác dụng khoảng 24 giờ.
  • Lisinopril không liên kết với protein huyết tương.
  • Thuốc thải trừ qua nước tiểu ở dạng không biến đổi. Thời gian bán thải sau khi uống nhiều liều ở người bệnh có chức năng thận bình thường là 12 giờ. Có thể loại bỏ lisinopril bằng thẩm tách máu.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc cường giao cảm và chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của lisinopril.
  • Ciclosporin, thuốc lợi tiểu giữ kali và các thuốc bổ sung kali có thể gây nặng thêm tăng kali huyết do lisinopril.
  • Lisinopril có thể làm tăng nồng độ và độc tính của lithi và digoxin khi dùng đồng thời.
  • Estrogen gây ứ dịch có thể làm tăng huyết áp.

Thận trọng

  • Người có từ trước hoặc dùng liều cao cần phải theo đối protein niệu. Xét nghiệm đều đặn số lượng bạch cầu là cần thiết đối với người bị hoặc người dùng thuốc ức chế miễn dịch.
  • Người bị hoặc người có nhiều khả năng mất muối và nước có thể bị hạ huyết áp triệu chứng trong giai đoạn đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển. Có thể giảm thiểu triệu chứng này bằng cách cho liều khởi đầu thấp, và nên cho lúc đi ngủ.
  • Cần thận trọng khi dùng các thuốc lợi tiểu giữ kali, hoặc khi bổ sung thêm kali do nồng độ kali huyết có thể tăng trong khi điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc khi đang dùng thuốc Dorotril 20 mg vì thuốc có thể gây đau đầu.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: 

  • Các thuốc ức chế enzym chuyển có nguy cơ cao gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh nếu trong thời kỳ mang thai, nhất là trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ, bà mẹ dùng thuốc này.
  • Không dùng thuốc Dorotril 20 mg cho người mang thai, nếu đang dùng thuốc mà phát hiện có thai thì cũng phải ngừng thuốc ngay.

Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ là thuốc Dorotril 20 mg có được tiết qua sữa mẹ không, không nên dùng thuốc cho người đang cho con bú.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Dorotril 20 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Dorotril 20 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here