HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Dotinoin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Dotinoin là gì?
Thuốc Dotinoin là thuốc ETC được dùng trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với:
- .
- Lupus ban đỏ hệ thống.
- Một số thể .
- Viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt.
- .
- .
- .
- Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt.
- Những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
- Điều trị , như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, và .
- Điều trị hội chứng
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Dotinoin.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 6 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên, chai 30 viên, chai 100 viên, chai 250 viên.
Phân loại
Thuốc Dotinoin là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
GC-279-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Phương Đông
Địa chỉ: Lô 7, Đường số 2, KCN Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Dotinoin
Mỗi viên chứa:
- Thành phần chính: 16mg Methylprednisolon.
- Tá dược: Tinh bột mì, Lactose, Avicel 102, PVP K90, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Primellose.
Công dụng của thuốc Dotinoin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Dotinoin là thuốc ETC được dùng trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của
glucocorticoid đối với:
- .
- Lupus ban đỏ hệ thống.
- Một số thể .
- Viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt.
- .
- .
- .
- Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt.
- Những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
- Điều trị , như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, và .
- Điều trị hội chứng
Hướng dẫn sử dụng thuốc Dotinoin
Cách sử dụng
Thuốc Dotinoin được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Dotinoin dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
- Liều Dotinoin bắt đầu: 6-10mg mỗi ngày. Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu, và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.
- Khi cần dùng liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh, sẽ ít ADR hơn vì có thời gian phục hồi giữa mỗi liều.
- Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất Methylprednisolon cứ 2 ngày một lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.
Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú
- Đầu tiên, tiêm tĩnh mạch Methylprednisolon 60 – 120 mg/lần, cứ 6 giờ tiêm một lần; sau khi đã khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống hàng ngày 32 – 48 mg.
- Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng dùng thuốc trong vòng 10 ngày đến 2 tuần, kể từ khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid.
Điều trị cơn hen cấp tính
- Methylprednisolon 32 – 48 mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong 1 tuần.
- Khi khỏi cơn cấp tính Methylprednisolon được giảm dần nhanh.
Những bệnh thấp nặng
Lúc đầu, thường dùng Methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
Điều trị viêm khớp dạng thấp
Liều bắt đầu là 4 – 6 mg methylprednisolon mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn : 16 – 32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
Điều trị viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng
Đôi khi dùng Methylprednisolon trong liệu pháp tấn công, với liều 10 – 30 mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).
Điều trị viêm loét đại tràng mạn tính
- Bệnh nhẹ: thụt giữ (80mg).
- Đợt cấp tính nặng : Uống (8 – 24 mg/ngày).
Điều trị hội chứng thận hư nguyên phát
Bắt đầu, dùng những liều Methylprednisolon hàng ngày 0,8 – 1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 -8 tuần.
Điều trị thiếu máu tan máu do miễn dịch
Uống Methylprednisolon mỗi ngày 64mg. Phải điều trị bằng Methylprednisolon ít nhất trong 6 – 8 tuần.
Điều trị bệnh sarcoid
Methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh. Dùng liều duy trì thấp, 8 mg/ngay.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Dotinoin
Chống chỉ định
Thuốc Dotinoin chống chỉ định đối với trường hợp:
- , trừ sốc nhiễm khuẩn và
- Quá mẫn với Methylprednisolon.
- Thương tổn da do virus, hoặc .
- Đang dùng vaccin virus sống.
Tác dụng phụ
Dưới đây là tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Dotinoin:
- Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng Methylprednisolon liều cao và dài ngày.
- Methylprednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Nhiều ADR có liên quan đến tác dụng này của glucocorticoid.
Thường gặp
- Thần kinh trung ương: , thần kinh dễ bị kích động.
- Tiêu hóa : Tăng ngon miệng,
- Da : .
- Nội tiết và chuyển hóa : Đái tháo đường.
- Thần kinh cơ và xương : .
- Mắt : Đục thủy tinh thể, giôcôm.
- Hô hấp : .
Ít gặp
- Thần kinh trung ương : , cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
- Tim mạch : , tăng huyết áp.
- Da : Trứng cá, , , tăng sắc tố mô.
- Nội tiết và chuyển hóa : Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ kali và nước, tăng glucose huyết.
- Tiêu hóa : , , nôn, , viêm loét thực quản, viêm tụy.
- Thần kinh – cơ và xương : , loãng xương, gẫy xương.
- Khác : Phản ứng quá mẫn.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Thông tin về quá liều đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Sử dụng Dotinoin thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
- Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian gần nhất có thể được.
- Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
- Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Dotinoin
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Dotinoin vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6 – alpha – methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.
- Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đã được loại trừ, vì vậy có rất ít nguy cơ giữ Na+ và gây phù. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon, 4mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20mg hydrocortison.
- Chứng viêm, bất kỳ thuộc bệnh căn nào đều được đặc trưng bởi sự thoát mạch và thấm của các bạch cầu vào mô (vị trí) bị viêm.
- Các glucocorticoid ức chế các hiện tượng này.
- Glucocorticoid dùng đường toàn thân làm tăng số lượng các bạch cầu trung tính và giảm số lượng các tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên.
- Bạch cầu trung tính tăng là do sự tăng huy động các bạch cầu trung tính từ dự trữ ở tủy xương ra, do nửa đời của chúng trong máu lưu thông được kéo dài và do sự thoát mạch và thâm nhiễm vào vị trí viêm bị giảm đi.
- Có lẽ nguyên nhân cuối cùng này là một trong những cơ chế chính về tác dụng chống viêm của glucocorticoid.
- Việc giảm số lượng các tế bào lympho, các bạch cầu ưa eosin và các bạch đơn nhân trong máu lưu thông là kết quả của sự chuyển vận của chúng từ mạch máu vào mô dạng lympho.
Dược động học
- Khả dụng sinh học xấp xỉ 80%. Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 – 2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian tác dụng sinh học (ức chế tuyến yên) khoảng 1 1⁄2 ngày, có thể coi là tác dụng ngắn.
- Methylprednisolon được chuyển hoá trong gan, giống như chuyển hóa của hydrocortison, và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian xấp xỉ 3 giờ.
Tương tác thuốc
- Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
- Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của Methylprednisolon.
- Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về ảnh hưởng của thuốc Dotinoin đến khả năng lái xe và vận hành máy đang được cập nhật.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng Dotinoin ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Phụ nữ cho con bú: Không chống chỉ định đối với người cho con bú.
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Dotinoin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Dotinoin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.