Thuốc Dotrim 400mg/80mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
332

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Dotrim 400mg/80mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Dotrim 400mg/80mg là gì?

Thuốc Dotrim 400mg/80mg là thuốc ETC được dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.
  • nhiễm khuẩn.
  • Đợt cấp
  • , ở trẻ em.
  • người lớn.
  • , , .

Tên biệt dược

Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Dotrim.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hộp 2 vỉ x 10 viên, hộp 5 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Dotrim 400mg/80mg là thuốc ETC   – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.

Số đăng ký

VD-17719-12.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 48 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.

Nơi sản xuất

Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Y tế Domesco

Địa chỉ: 66 – Quốc lộ 30 – Phường Mỹ Phú – Thị xã Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Dotrim 400mg/80mg

Mỗi viên chứa:

  • Thành phần chính: 400mg Sulfamethoxazol, 80mg Trimethoprim.
  • Tá dược: Avicel, Starch 1500, Povidon, Sodium starch glycolat, Magnesi stearat.

Công dụng của thuốc Dotrim 400mg/80mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Dotrim 400mg/80mg là thuốc ETC được dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.
  • nhiễm khuẩn.
  • Đợt cấp
  • , ở trẻ em.
  • người lớn.
  • , , .

Hướng dẫn sử dụng thuốc Dotrim 400mg/80mg

Cách sử dụng

Thuốc Dotrim 400mg/80mg được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Dotrim 400mg/80mg dùng cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng

Dưới đây là liều dùng thuốc Dotrim 400mg/80mg đối với các bệnh:

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng

  • Người lớn: 800 mg sulfamethoxazol + 160 mg trimethoprim, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày. Hoặc: 1600 mg sulfamethoxazol + 320 mg trimethoprim, điều trị tối thiểu trong 3 ngày hoặc 7 ngày.
  • Trẻ em: 40 mg sulfamethoxazol/kg + 8 mg trimethoprim/kg, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (nữ trưởng thành)

Liều thấp: 200 mg sulfamethoxazol + 40 mg trimethoprim mỗi ngày hoặc một lượng gấp 2 – 4 lần liều đó, uống 1 hoặc 2 lần mỗi tuần.

Đợt cấp viêm phế quản mạn

  • Người lớn: 800 – 1200 mg sulfamethoxazol + 160 – 240 mg trimethoprim, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.
  • Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: 40 mg sulfamethoxazol/kg + 8 mg trimethoprim/kg trong 24 giờ chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
  • Viêm họng do liên cầu khuẩn: Không dùng thuốc này.

Lỵ trực khuẩn

  • Người lớn: 800 mg sulfamethoxazol + 160 mg trimethoprim, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
  • Trẻ em: 40 mg sulfamethoxazol/kg + 8 mg trimethoprim/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.

Viêm phổi do pneumocystis carinii

Người lớn và trẻ em: 100 mg sulfamethoxazol/kg + 20 mg trimethoprim/kg trong 24 giờ, chia đều cách nhau 6 giờ, trong 14 – 21 ngày.

Người bệnh có chức năng thận suy

  • Độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút: Liều thông thường.
  • Độ thanh thải creatinin 15 – 30 ml/phút: Nửa liều thông thường.
  • Độ thanh thải creatinin <15 ml/phút: Không dùng.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Dotrim 400mg/80mg

Chống chỉ định

Thuốc Dotrim 400mg/80mg chống chỉ định đối với trường hợp:

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
  • nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
  • nặng, viêm gan nhiễm độc.
  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.

Tác dụng phụ

Dưới đây là tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Dotrim 400mg/80mg:

  • Thường gặp: , , nôn, , viêm lưỡi, , ngoại ban.
  • Ít gặp: , giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, , .
  • Hiếm gặp:

    • Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, , , giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
    • Viêm màng não vô khuẩn, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng L.yell), hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, , mẫn cảm ánh sáng.
    • , ứ mật ở gan, hoại tử gan, tăng kali huyết, giảm đường huyết, ảo giác, suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận, .

* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Biểu hiện quá liều Dotrim 400mg/80mg:

  • Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh.
  • Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều.
  • Ức chế tủy.

Xử trí:

  • Gây nôn, rửa dạ dày.
  • Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) 5 – 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

  • Chức năng thận suy giảm.
  • Dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng cotrimoxazol liều cao dài ngày, mất nước, suy dinh dưỡng.
  • Sulfamethoxazol và trimethoprim có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G6PD.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Dotrim 400mg/80mg

Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Dotrim 400mg/80mg vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo về thuốc

Dược lực học

  • Cotrimoxazol là một hỗn hợp gồm sulfamethoxazol (5 phan) và trimethoprim (1 phần).
    • Sulfamethoxazol là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn.
    • Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn.
    • Phối hợp trimethoprim và sulfamethoxazol như vậy ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acidfolic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymin và cuối cùng DNA của vi khuẩn. Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.
  • Tác dụng tối ưu chống lại đa số vi sinh vật được thấy ở tỷ lệ 1 phần trimethoprim với 20 phần sulfamethoxazol. Chế phẩm cotrimoxazol (trimethoprim/sulfamethoxazol) được phối hợp với tỷ lệ 1 : 5.
    • Do sự khác biệt về dược động học của 2 thuốc nên trong cơ thể tỷ lệ nồng độ đỉnh đạt xấp xỉ 1 : 20.
    • Tuy nhiên, chưa rõ thuốc có đạt được tỷ lệ tối ưu ở tất cả các vị trí không, và nếu cả hai thuốc đạt được nồng độ điều trị thì sự đóng góp của tính hiệp đồng vào tác dụng của cotrimoxazol in vivo vẫn chưa rõ.

Dược động học

  • Sau khi uống, cả trimethoprim và sulfamethoxazol được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao.
    • Sau khi uống 2 giờ với liều 800 mg sulfamethoxazol và 160 mg trimethoprim, nồng độ huyết thanh trung bình của trimethoprim là 2,5 mg/lit và của sulfamethoxazol là 40 – 50 mg/lít.
    • Nồng độ ổn định của trimethoprim là 4 – 5 mg/lít, của sulfamethoxazol là 100 mg/lít sau 2 – 3 ngày điều trị với 2 liều mỗi ngày.
  • Thời gian bán thải của trimethoprim là 9 – 10 giờ, của sulfamethoxazol là 11 giờ. Vì vậy cho thuốc cách nhau 12 giờ là thích hợp.
  • Tỷ lệ 1 : 5 giữa trimethoprim và sulfamethoxazol thích hợp nhất cho viên nén.
    • Tuy nhiên trong huyết thanh, tỷ lệ này là 1 : 20 do trimethoprim khuếch tán tốt hơn ra ngoài mạch máu, đi vào trong các mô.
    • Trimethoprim đi vào trong các mô và các dịch tiết tốt hơn sulfamethoxazol.
  • Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thiazid làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già.
  • Sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat. Vì vậy làm giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat.
  • Dùng đồng thời với pyrimethamin 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
  • Cotrimoxazol ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
  • Cotrimoxazol có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Dotrim 400mg/80mg không ảnh hưởng đến người dùng khi lái xe và vận hành máy móc.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

  • Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đẩy bilirubin ra khỏi albumin. Vì trimethoprim và
    sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa acid folic, thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết.
  • Nếu cần phải dùng thuốc Dotrim 400mg/80mg trong thời kỳ có thai, phải dùng thêm acid folic.

Phụ nữ cho con bú

Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng rimethoprim va sulfamethoxazol vì trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Dotrim 400mg/80mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Dotrim 400mg/80mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here