Thuốc Emidexa 4: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
244

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Emidexa 4: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Emidexa 4 là gì?

Thuốc Emidexa 4 được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của Glucocorticoid.

Tên biệt dược

Emidexa 4.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc Emidexa 4  được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-19129-13.

Thời hạn sử dụng thuốc Emidexa 4

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần sinh học dược phẩm Ba Đình – Việt Nam.

Thành phần thuốc Emidexa 4

– Thành phần chính là Methylprednisolon – 4 mg.

– Tá dược: Lactose, Avicel, Magnesi Stearat, Povidon K30, Sodium Starch Glycolat, Tinh bột ngô vừa đủ 1 viên.

Công dụng của thuốc Emidexa 4  trong việc điều trị bệnh

Emidexa 4 được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của Glucocorticoid đối với:

Viêm khớp dạng thấp, Lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch.

– Viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh Sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn.

– Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt.

– Những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.

– Trong điều trị ung thư, như bệnh Leukemia cấp tính, u Lymphô, ung thư vúung thư tuyến tiền liệt.

– Thuốc Emidexa 4 còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Emidexa 4

Cách sử dụng

Thuốc dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Emidexa 4

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng thuốc

Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú

Đầu tiên, tiêm tĩnh mạch Methylprednisolon 60 – 120 mg/lần, cứ 6 giờ tiêm một lần; sau khi đã khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống hàng ngày 32 – 48 mg. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng dùng thuốc trong vòng 10 ngày đến 2 tuần, kể từ khi bắt đầu điều trị bằng Corticosteroid.

Cơn hen cấp tính

Methylprednisolon 32 đến 48 mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, Methylprednisolon được giảm dần nhanh.

Những bệnh thấp nặng

Lúc đầu, thường dùng Methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.

Viêm khớp dạng thấp

– Liều bắt đầu là 4 đến 6 mg Methylprednisolon mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 đến 32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.

– Mặt khác có thể điều trị người có triệu chứng chủ yếu của bệnh ở một hoặc vài khớp bằng cách tiêm trong khớp Methylprednisolon Acetat 10 đến 80 mg, tùy theo kích thước của khớp. Phải thực hiện tiêm trong khớp với kỹ thuật vô khuẩn nghiêm ngặt, và chống chỉ định tiêm trong khớp nếu có biểu hiện nhiễm khuẩn ở khớp hoặc xung quang khớp.

Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng

Đôi khi dùng Methylprednisolon trong liệu pháp tấn công, với liều 10 đến 30 mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).

Viêm loét đại tràng mạn tính

Bệnh nhẹ: Thụt giữ (80 mg). Đợt cấp tính nặng: Uống (8 đến 24 mg/ngày).

Hội chứng thận hư nguyên phát

Bắt đầu dùng những liều Methylprednisolon hàng ngày 0,8 đến 1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.

Dị ứng nặng, diễn biến trong thời gian ngắn

Tiêm tĩnh mạch Methylprednisolon 125 mg, cứ 6 giờ tiêm một lần.

Thiếu máu tan máu do miễn dịch

Uống Methylprednisolon mỗi ngày 64 mg. Phải điều trị bằng Methylprednisolon ít nhất trong 6 – 8 tuần.

Bệnh Sarcoid

Methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh. Dùng liều duy trì thấp, 8 mg/ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Emidexa 4

Chống chỉ định

– Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

– Quá mẫn với Methylprednisolon.

– Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.

– Đang dùng vaccin virus sống.

Tác dụng phụ của thuốc Emidexa 4

Thường gặp, ADR > 1/100

– Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.

– Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.

– Da: Rậm lông.

– Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.

– Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.

– Mắt: Đục thủy tinh thể, Glôcôm.

– Hô hấp: Chảy máu cam.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

– Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.

– Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.

– Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.

– Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp Glucose, giảm Kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng Glucose huyết.

– Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.

– Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.

– Khác: Phản ứng quá mẫn.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Emidexa 4

Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng Glucocorticoid.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Emidexa 4

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Emidexa 4

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Emidexa 4

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Emidexa 4

Dược lực học

Methylprednisolon là một Glucocorticoid, dẫn xuất 6 – alpha – Methyl của Prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.

Dược động học

Khả dụng sinh học xấp xỉ 80%. Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 – 2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian tác dụng sinh học (ức chế tuyến yên) khoảng 1½ ngày, có thể coi là tác dụng ngắn. Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan, giống như chuyển hóa của Hydrocortison và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiêu. Nửa đời xấp xỉ 3 giờ.

Thận trọng

– Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.

– Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng Corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.

– Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress. Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.

– Trẻ em có thể nhạy cảm hơn với sự ức chế tuyến thượng thận khi điều trị thuốc bôi.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Dùng kéo dài Corticosteroid toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng Corticosteroid ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.

Thời kỳ cho con bú: Không chống chỉ định Corticosteroid đối với người cho con bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Emidexa 4

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Emidexa 4: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Emidexa 4: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here