HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Emipexim: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Emipexim là gì?
Thuốc Emipexim là thuốc ETC – được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn.
Tên biệt dược
Emipexim.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Emipexim được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-18087-12.
Thời hạn sử dụng thuốc Emipexim
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Liên doanh TNHH Farmapex Tranet – Việt Nam.
Thành phần thuốc Emipexim
Hoạt chất: Mỗi lọ có chứa bột vô khuẩn Cefepim dạng tiêm tương đương với 1g Cefepim (bột vô khuẩn Cefepim dạng tiêm là một hỗn hợp gồm Cefepim Hydroclorid và Arginin).
Công dụng của thuốc Emipexim trong việc điều trị bệnh
Các chỉ định điều trị của thuốc dựa trên hoạt tính kháng khuẩn và các tính chất dược động của Cefepim.
– Người lớn: Nhiễm khuẩn huyết và du khuẩn huyết, các nhiễm trùng đường hô hấp dưới mắc phải tại cộng đồng và viêm phổi nặng, các nhiễm trùng đường tiểu có và không có biến chứng, các đợt sốt ở những bệnh nhân bị giảm bạch cầu đa nhân trung tính và nhiễm trùng đường mật.
– Trẻ em: Viêm phổi, nhiễm trùng đường tiểu có hoặc không có biến chứng, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn huyết, sốt giảm bạch cầu và viêm màng não.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Emipexim
Cách sử dụng
Emipexim có thể được dùng bằng đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu.
Đường tĩnh mạch
– Emipexim có thể được pha trong nước cất pha tiêm hay trong các dung môi pha tiêm tương hợp khác. Thể tích cần phải pha trước khi sử dụng:
- Lọ 1g 1M: Thể tích dung môi cần thêm vào: 3ml; Thể tích xấp xỉ sau khi pha: 4,4ml; Nồng độ xấp xỉ: 240mg/ml.
- Lọ 1 g 1V: Thể tích dung môi cần thêm vào: 10ml; Thể tích xấp xỉ sau khi pha: 11,4ml; Nồng độ xấp xỉ: 90mg/ml.
- Lọ 1 g 1V: Thể tích dung môi cần thêm vào: 50-100ml; Thể tích xấp xỉ sau khi pha: 50-100ml; Nồng độ xấp xỉ: 20-10mg/ml.
– Các dung dịch sau khi pha mục đích để tiêm nh mạch có thể được dùng trực tiếp bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm (3-5 phút) hoặc tiêm vào bộ ống của dịch truyền hoặc tiêm trực tiếp vào dịch truyền.
Đường tiêm bắp
– Pha Emipexim trong nước cất pha tiêm hoặc trong dung dịch Lidocain Hydrochloride 0,5% hoặc 1%.
– Tương hợp: Cefepim có thể pha với các dung môi và dung dịch sau: Natri Clorid 0,9% (có hoặc không có phối hợp với Glucose 5%), Glucose 5% hoặc 10%, dung dịch Ringer (có hoặc không có phối hợp với Glucose 5%), Sodium Lactate M/6.
– Cefepim có thể được dùng đồng thời với các kháng sinh khác với điều kiện không được pha chung trong cùng ống tiêm, trong cùng một dịch truyền hay tiêm cùng vị trí.
– Như với các Cephalosporin khác, dung dịch sau khi pha có thể có màu vàng hổ phách, điều này không có nghĩa là thuốc mất hoạt tính.
Đối tượng sử dụng thuốc Emipexim
Thuốc dành cho người lớn.
Liều dùng thuốc
– Điều trị nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (kể cả có viêm bể thận kèm theo), nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da: Người bệnh >12 tuổi, cứ 12 giờ, tiêm nh mạch 2 g, trong 10 ngày.
– Điều trị viêm phổi nặng, kể cả có nhiễm khuẩn huyết kèm theo: 2 g/lần, ngày 2 lần cách nhau 12 giờ, dùng trong 7 – 10 ngày.
– Liều lượng ở người suy thận: Người bị suy thận (độ thanh thải Creatinin < 60 ml/phút), dùng liều ban đầu bằng liều cho người có chức năng thận bình thường.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Emipexim
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin hay với Arginin và Penicilin.
Tác dụng phụ của thuốc Emipexim
Thường gặp nhất: Tiêu chảy, phát ban.
Hiếm gặp hơn:
– Dị ứng: Ngứa, mề đay, sốt.
– Đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, nấm miệng.
– Tại chỗ: Viêm tĩnh mạch và viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm tĩnh mạch; đau và viêm tại điểm tiêm.
– Thần kinh cảm giác: Nhức đầu, dị cảm.
Rất hiếm gặp: Phản vệ, hạ huyết áp, giãn mạch, đau bụng, viêm đại tràng, viêm đại tràng có giả mạc, loét ở miệng, phù, đau khớp, lú lẫn, cảm giác chóng mặt, co giật, thay đổi vị giác, ù tai, viêm âm đạo.
Các bất thường sinh học, mức độ trung bình và thoáng qua, đã được ghi nhận: Tăng cao bạch cầu ưa eosin, tăng transaminase (ASAT-ALAT), tăng thời gian prothrombine và thời gian cephalin được kích hoạt và giảm phosphore huyết. Một vài trường hợp rất hiếm giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt cũng được ghi nhận.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Emipexim
Nồng độ Cefepim trong huyết tương có thể được giảm bằng lọc máu hay thẩm phân phúc mạc.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Emipexim
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Emipexim
Điều kiện bảo quản
Thời gian bảo quản
Sau khi pha, dung dịch có thể được bảo quản ở nhiệt độ phòng (20 -25°C) trong vòng 18 giờ và trong 7 ngày ở nhiệt độ từ 2 đến 8°C.
Thông tin mua thuốc Emipexim
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Emipexim
Dược lực học
Cefepim là một kháng sinh thuộc họ betalactamin, nhóm Cephalosporin thế hệ thứ tư.
Dược động học
– Hấp thu: Sau khi tiêm bắp, thuốc được hấp thu nhanh và hoàn toàn.
– Phân bố: Các nồng độ trung bình trong huyết tương của Cefepim được quan sát ở đàn ông sau khi truyền tĩnh mạch trong 30 phút liều duy nhất 250mg, 500mg, 1g và 2g hoặc sau khi tiêm bắp liều duy nhất 500mg, 1g, 2g.
– Chuyển hóa: Cefepim ít bị chuyển hóa. Thuốc được chuyển hóa thành N-Methylpyrrolidine N-oxyd; chất này bài tiết qua nước tiểu, tương ứng 7% liều dùng.
– Thải trừ: Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận, chủ yếu do quá trình lọc ở cầu thận. 85% liều dùng được tìm thấy dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Sau khi dùng liều 500mg đường tĩnh mạch, nồng độ Cefepim không còn phát hiện được trong huyết tương sau 12 giờ và không còn phát hiện được trong nước tiểu sau 16 giờ.
Tương tác
Những vấn đề đặc biệt liên quan đến mất cân bằng chỉ số INR: Nhiều trường hợp tăng hoạt tính của thuốc chống đông dạng uống được báo cáo ở những bệnh nhân có dùng kháng sinh. Tình trạng nhiễm trùng hay bị viêm nặng, tuổi tác và tổng trạng của bệnh nhân dường như là những yếu tố nguy cơ. Trong những trường hợp này, dường như khó có thể tách rời giữa bệnh lý nhiễm trùng và việc điều trị với khả năng xảy ra mất cân bằng chỉ số INR. Tuy nhiên, một số nhóm kháng sinh có liên quan nhiều hơn, nhất là các Fluoroquinolones, Macrolides, Cyclines, Cotrimoxazole và một số Cephalosporines.
Thận trọng
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Sự dung nạp của Cefepim chưa được nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng Cefepim trong thời gian mang thai khi mà lợi ích điều trị cao hơn những nguy cơ có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con bú: Cefepim được bài tiết một lượng rất nhỏ qua sữa mẹ. Do đó cần phải thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Chưa có ghi nhận bất cứ ảnh hưởng nào trên khả năng lái xe và vận hành máy.
Hình ảnh tham khảo của thuốc Emipexim
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Emipexim: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Emipexim: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.