Thuốc Enereffect plus: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
467

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Enereffect plus: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Enereffect plus là gì?

Thuốc Enereffect plus tăng cường sức đề kháng của cơ thể chống lại stress, cung cấp vitamin B1, vitamin PP, vitamin B6, vitamin C khi không đáp ứng đủ nhu cầu của cơ thể.

Tên biệt dược

Enereffect plus.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Enereffect plus được đóng gói dưới dạng hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.

Số đăng ký

VD-20242-13.

Thời hạn sử dụng thuốc Enereffect plus

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần dược phẩm Quảng Bình – Việt Nam.

Thành phần thuốc Enereffect plus

– Thành phần:

  • Vitamin B1 (Thiamin Mononitrat) – 50 mg.
  • Vitamin PP (Nicohnamid) – 50 mg.
  • Vitamin B6 (Pyridoxin Hydroclorid) – 5mg.
  • Vitamin C (Acid Ascorbic) – 300 mg.

– Tá dược vừa đủ 1 viên gồm: Microcrystalline Cellulose, Tinh bột, Lactose, Acid Stearic, Polyvinyl Alcol, HPMC, DST, Disolcel, Aerosil, AMB Coating, Insta Glow, Tween 80, Titan Dioxyd, Sunset Yellow Lake, Quinolein Lake, Ethanol.

Công dụng của thuốc Enereffect plus trong việc điều trị bệnh

Enereffect plus được chỉ định trong điều trị các trường hợp:

– Tăng cường sức đề kháng của cơ thể chống lại stress: Trong thời kỳ tăng trưởng, những căng thẳng về thần kinh cũng như về thể chất. Trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

– Cung cấp cơ thể vitamin B1, vitamin PP, vitamin B6, vitamin C khi không đáp ứng đủ nhu cầu của cơ thể, khi ăn uống kém hay thức ăn không đủ hàm lượng vitamin trong các trường hợp như tuổi thanh niên, người già, người nghiện rượu, người ăn kiêng, người mắc bệnh tiểu đường, người đang trong thời kỳ dưỡng bệnh…

– Giúp phòng và điều trị tình trạng thiếu vitamin trong các trường hợp: Bệnh thiếu máu, bệnh Beri-beri, bệnh Scorbut, bệnh Pellagra.

Bệnh đường ruột (như tiêu chảy, viêm ruột), kém hấp thu liên quan đến bệnh gan – mật.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Enereffect plus

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Enereffect plus

Thuốc dành cho người lớn.

Liều dùng thuốc

Uống 1 viên mỗi ngày, sau bữa ăn.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Enereffect plus

Chống chỉ định

– Quá mẫn với vitamin B1, vitamin PP, vitamin B6, vitamin C và các thành phần khác.

– Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.

– Người bị thiếu hụt G6PD (nguy cơ thiếu máu huyết tan), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu (Tăng nguy cơ sỏi thận), bệnh Thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

Tác dụng phụ của thuốc Enereffect plus

Tác dụng hay gặp nhất là tác dụng trên đường tiêu hóa. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và có thể loét dạ dày tiến triển. Khác: Ngứa, ban da, mày đay, tăng oxalat niệu, nhức đầu, chóng mặt và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Enereffect plus

Triệu chứng

Khi dùng liều cao (như điều trị bệnh pellagra) có thể gây ra một số tác dụng phụ như đỏ bừng mặt và cổ, cảm giác rát bỏng, đau nhói dưới da. Đôi khi gây buồn nôn, nôn, chán ăn, loét dạ dày tiến triển, rối loạn tiêu hóa, khô da, vàng da; suy gan, giảm dung nạp glucose, làm bệnh gút nặng thêm. Ngoài ra còn gặp một số tác dụng phụ khác như tăng Glucose huyết, tăng acid uric huyết, cơn phế vị – huyết quản, nhức đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất. Điều trị bằng thuốc với liều cao vitamin B6 (200 mg/ngày) và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây viêm dây thần kinh ngoại biên nặng (đi không vững, tê cóng bàn chân, bàn tay). Sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.

Xử trí

Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Ngừng thuốc có thể hồi phục tình trạng trên. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Enereffect plus

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Enereffect plus

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Enereffect plus

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Enereffect plus

Dược lực học

– Vitamin B1 (Thiamin Mononitrat) Thiamin thực tế không có tác dụng dược lý, thậm chí ở liều cao.

– Vitamin PP (Nicotinamid): Trong cơ thể, Nicotinamid được tạo thành từ Acid Nicotinic.

– Vitamin B6 (Pyridoxin Hydroclorid): Vitamin B6 (Pyridoxin Hydroclorid) khi vào cơ thể biến đổi thành Pyridoxal Phosphat và một phần thành Pyridoxamin Phosphat.

– Vitamin C (Acid Ascorbic): Vitamin C cần cho sự tạo thành Colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hóa- khử.

Tương tác

– Sử dụng thuốc đồng thời với chất ức chế men khử HGM – CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân (Rhabdomyolysis).

– Sử dụng thuốc đồng thời với thuốc chẹn Alpha – Adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.

– Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với thuốc. Sử dụng thuốc đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.

– Không nên dùng đồng thời thuốc với Carbamazepin vì gây tăng nồng độ Carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

Thận trọng

– Người bệnh có tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút và bệnh đái tháo đường.

– Dùng vitamin B6 với liều 200 mg hàng ngày trong một thời gian dài có xuất hiện các biểu hiện độc tính thần kinh; nếu dùng liều trên kéo dài quá 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc Pyridoxin.

–  Dùng liều cao vitamin C có thể gây tăng Oxalat niệu, huyết khối tĩnh mạch sâu; dùng liều cao vitamin C khi mang thai có thể dẫn tới bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn tới kết tủa urat hoặc Cystin, hoặc sỏi Oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Dùng liều bình thường, không có nguy cơ nào được biết đối với người mang thai và thai nhi. Tuy nhiên, nếu dùng liều cao, sẽ gây bệnh Scorbut và lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.

Thời kỳ cho con bú: Sử dụng chế phẩm ở liều bình thường không gây ra bất cứ tác hại nào cho người mẹ và trẻ bú sữa mẹ.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Không nên dùng khi lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Enereffect plus

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Enereffect plus: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Enereffect plus: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here