HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Epirubicin Hydrochloride 2mg/ml: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Epirubicin Hydrochloride 2mg/ml là gì ?
Thuốc Epirubicin Hydrochloride 2mg/ml là thuốc ETC được chỉ định sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch để điều trị các loại ung thư bao gồm:
- CarcInôm vú.
- Carcinôm dạ dày.
Khi sử dụng theo đường truyền thuốc vào bàng quang, Epirubicin có hiệu quả trong điều trị:
- Careinôm tế bào chuyên tiếp thể nhú ở bàng quang.
- Ung thư biểu mô tại chỗ (tại bàng quang).
- Truyền thuốc vào bàng quang để dự phòng tái phát carcinôm bề mặt bàng quang sau phẩu thuật cắt bỏ qua ngã niệu đạo.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Epirubicin Hydrochloride 2mg/ml.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 lọ 25ml.
Phân loại
Thuốc Epirubicin Hydrochloride 2mg/ml là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-16984-13.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Pharmachemie B.V.
Địa chỉ: Swensweg 5, 2031 GA Haarlem Hà Lan.Thành phần của thuốc Epirubicin Hydrochloride 2mg/ml
Mỗi lọ chứa:
- Hoạt chất: Epirubicin hydroclorid 2mg/ml (10mg/5ml).
- Tá dược: Natri clorid, Acid hydroeloric, nước pha tiêm.
Công dụng của thuốc Epirubicin Hydrochloride 2mg/ml trong việc điều trị bệnh
Thuốc Epirubicin Hydrochloride 2mg/ml được chỉ định sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch để điều trị các loại ung thư bao gồm:
- .
- .
Khi sử dụng theo đường truyền thuốc vào bàng quang, Epirubicin có hiệu quả trong điều trị:
- .
- (tại bàng quang).
- Truyền thuốc vào bàng quang để dự phòng tái phát carcinôm bề mặt bàng quang sau phẩu thuật cắt bỏ qua ngã niệu đạo.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Epirubicin Hydrochloride 2mg/ml
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường đường tiêm truyền tĩnh mạch hoặc truyền vào bàng quang.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
Sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch
Dụng dịch thuốc nên được đưa vào đường truyền tĩnh mạch đang chảy của dung dịch nước muối sinh lý hoặc dung dịch glucose 5% trong khoảng thời gian lên đến 30 phút (tùy thuộc liều dùng và thể tích dịch truyền). Kim truyền phải được đặt đúng vào trong tĩnh mạch. Điều này làm giảm thiểu nguy cơ huyết khối và thoát mạch của thuốc mà có thể dẫn đến viêm mô tế bào nặng và hoại tử. Trong trường hợp xảy ra thoát mạch, cần ngừng thuốc ngay lập tức. Tiêm truyền vào tĩnh mạch nhỏ hoặc tiêm truyền lặp lại vào cùng tĩnh mạch có thể gây xơ cứng tĩnh mạch.
Liêu thông thường
Nếu sử dụng Epirubicin đơn trị liệu, liều đề nghị cho người lớn là 60-90 mg/m2 bề mặt cơ thể. Nên tiêm tĩnh mạch epirubicin trong 3-5 phút. Sử dụng nhắc lại cùng liều sau 21 ngày.
Cần lưu ý đến tình trạng huyết học – tủy của bệnh nhân khi lập phác đồ liều dùng. Nếu phát hiện các dấu hiệu nhiễm độc như giảm bạch cầu trung tính hoặc sốt kèm giảm bạch câu trung tính và giảm tiểu cầu (có thể kéo dài tới ngày 21), cần hiệu chỉnh liều hoặc tạm ngưng sử dụng liều kế tiếp.
Liều cao
Việc sử dụng liều cao Epirubicin đơn trị liệu để điều trị carcinôm vú cần tiễn hành theo hướng dẫn sau: Để sử dụng liều cao epirubicin, có thể tiêm tĩnh mạch trực tiếp trong 3 – 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong thời gian tới 30 phút.
Carcinôm vú: Trong điều trị hỗ trợ ung thư vú giai đoạn sớm có hạch bạch huyết dương tính, khuyến cáo liều tinh mach epirubicin từ 100 mg/m2 (liều duy nhất vào ngày thứ 1) đến 120 mg/m2 (chia làm 2 liều vào ngày thứ 1 và ngày thứ 8) mỗi 3-4 tuần, phối hợp với cyclophosphamid và 5- fluorouracil đường tĩnh mạch và tamoxifen đường uống.
Nên sử dụng liều thấp (60-75 mg/m2) hoặc tạm ngưng dùng liều kế tiếp ở những bệnh nhân bi suy tủy do hóa trị hoặc xạ trị trước đó. Toàn bộ liều dùng cho mỗi đợt điều trị có thể chia ra sử dụng trong 2-3 ngày liên tiếp.
Careinôm dạ dày: mức liều epirubicin sau đây thường được dùng trong đơn trị liệu hoặc dùng trong liệu pháp phối hợp thuốc: 60 – 90 đơn trị liệu, phối hợp thuốc 50.
Hóa trị liệu phối hợp
Khi sử dụng phối hợp epirubicin hydroclorid 2 mg/ml cùng với các thuốc chống ung thư khác, cần giảm liều epirubicin. Các mức liều thường dùng được trình bày trong bảng trên.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Epirubicin Hydrochloride 2mg/ml
Chống chỉ định:
– Quá mẫn với epirubicin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Epirubicin Hydrochloride 2mg/ml, các Anthracyclin khác hoặc cácAnthracenedion.
– Phụ nữ cho con bú.
– Chống chỉ định tiêm truyền tĩnh mach:
- Suy tủy kéo dài.
- Suy gan nặng.
- Suy tim nặng (bao gồm suy tim độ 4, cơn đau tim cấp và cơn đau tim trước đó dẫn tới suy tim độ 3 hoặc 4, bệnh viêm tim cấp).
- Nhồi máu cơ tim gần đây.
- Loạn nhịp tìm nặng.
- Điều trị trước đó bằng epirubicin và/hoặc các dẫn chất anthracyclin và anthracenedion khác vé liều tích lũy tối đa
- Bệnh nhân nhiễm khuẩn toàn thân cấp tính.
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Bệnh cơ tim.
– Chống chỉ định truyền vào bàng quang:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Viêm bàng quang.
- Tiểu ra máu.
- Khối u xâm lấn vào bàng quang.
- Có các vấn đề khi đặt Ống thông niệu dao.
- Thể tích nước tiểu tồn lưu lớn.
- Co thắt bàng quang.
Tác dụng phụ của thuốc Epirubicin Hydrochloride 2mg/ml
- Rất hay gặp: Suy tủy, rụng tóc, Nước tiêu có mảu đỏ trong vòng 1 đến 2 ngày sau khi dùng thuốc.
- Hay gặp: Nhiễm khuẩn, chán ăn, mất nước, Đỏ bừng, xơ hóa tĩnh mạch, Viêm niêm mạc
- Ít gặp: Giảm tiểu cầu, Viêm tĩnh mạch, nghẽn tĩnh mạch
- Hiếm gặp: Bệnh bạch cầu lympho cấp, bệnh bạch cầu tủy cấp có hoặc không có pha tiền bạch cầu, ở những bệnh nhân điều trị bằng epirubicin đồng thời với các thuốc chống ung thư gây tổn hại ADN. Những tình trạng này thường nặng và polypl có thời gian ủ bệnh ngắn (1-3 tháng), phản vệ, tăng acid uric trong mau, chóng mặt
Xử lý khi quá liều
Chủ yếu là điều trị triệu chứng. Epirubicin không được loại khỏi tuần hoàn qua lọc máu.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Epirubicin Hydrochloride 2mg/ml đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Epirubicin Hydrochloride 2mg/ml
Hướng dẫn bảo quản thuốc Epirubicin Hydrochloride 2mg/ml
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Epirubicin Hydrochloride 2mg/ml
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Epirubicin Hydrochloride 2mg/ml.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Cơ chế tác dụng của Epirubicin phụ thuộc vào khả năng của nó tạo thành phức hợp với ADN. Các nghiên cứu trên mô hình tế bào nuôi cấy cho thấy epirubicin thấm nhanh vao tế bào và được tìm thấy trong nhân tế bào, là nơi mà thuốc ức chế tổng hợp acid nucleic và quá trình phân bào.
Hoạt tính của epirubicin đã được chứng minh trên nhiều loại khối u, trong đó có bệnh bạch cầu L 1210 và P388, sarcoma SA 180, ung thư hắc tố B16, ung thu vú, ung thu phổi Lewis và ung thu đại tràng.
Tác dụng của epirubicin cũng đã được ghi nhận trên các khối u của người được cấy vào chuột trụi lông không có tuyến ức (melanoma và ung thư vú, phổi, tiền liệt tuyến và buồng trứng).
Dược động học
Ở bệnh nhân có chức năng gan và thận bình thường, sau khi tiêm tĩnh mạch liều 60 – 150 mg/m2, nồng độ epirubicin trong huyết tương giảm xuống theo mô hình động học ba ngăn, trong đó pha thải trừ đầu tiên rất nhanh còn pha thải trừ cuối chậm với thời gian bán thải trung bình khoảng 40 giờ. Tốc độ thanh thải thuốc trong huyết tương tuyến tính với liều dùng và quá trình chuyển hóa.
Các nghiên cứu về phân bố thuốc trên chuột cho thấy epirubicin không vượt qua được hàng rào máu não. Tốc độ thanh thải huyết tương của epirubicin cao (0,9 L/phút) và tốc độ thải trừ chậm cho thay thể tích phân bố của thuốc lớn.
Chuyển hóa
Các chất chuyển hóa quan trọng nhất của epirubicin đã được xác định là epirubicinol (13-OH epirubicin), dạng liên hợp glucuronide của epirubicin và epirubicinol. Dẫn chất 4′-O-glucuronid phân biệt epirubicin với doxorubicin giúp giải thích tại sao epirubicin thải trừ nhanh hơn và độc tính thấp hơn so với doxorubicin. Nồng độ epirubicinol trong huyết tương luôn thấp hơn dạng thuốc không chuyển hóa là epirubicin và hai chất này luôn có mặt đồng thời trong huyết tương.
Thải trừ
Khoảng 9 – 10% liều sử dụng được đào thải qua nước tiểu trong vòng 48 giờ. Epirubicin được đào thải chủ yếu qua gan. Khoảng 40% liều dùng được tìm thấy trong mật trong vòng 72 giờ sau khi dùng thuốc. Rối loạn chức năng gan làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương và do đó, cần giảm liều.
Ảnh hưởng đối với người đang vận hành tàu xe và máy móc
Ảnh hưởng của epirubicin đến khả năng lái xe và vận hành máy móc chưa được đánh giá một cách hệ thông. Tuy nhiên, epirubicin có nguy cơ gây buồn nôn và nôn, có thể tạm thời làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Chưa tiên hành các nghiên cứu trên phụ nữmang thai. Chỉ nên sử dung trong thai kỳ nếu lợi ích thu được vượt hăn rủi ro có thể xảy đến với thai.
Chưa rõ epirnbicin có được tiết vào sữa hay không. Do nhiều thuốc, kể cả các anthracyclin, được tiết vào sữa va do epirubicin có thể gây ra nhiều phản ứng bất lợi nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ, người mẹ nên ngừng cho con bú trước khi dùng thuốc.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Epirubicin Hydrochloride 2mg/ml: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Epirubicin Hydrochloride 2mg/ml: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.