Thuốc Epotril: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
302

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Epotril: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Epotril là gì?

Thuốc Epotril là thuốc OTC, dùng trong điều trị cao huyết áp, suy tim ứ máu và rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Epotril.

Dạng trình bày

Thuốc Epotril được bào chế thành viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc Epotril được đóng gói theo hình thức 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Epotril là thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-18052-12.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Epotril có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Công ty Cổ phần Korea United Pharm. Int’ l.
  • Địa chỉ: Số 2A, Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam Singapore, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương Việt Nam.

Thành phần của thuốc Epotril

  • Thành phần chính: Captopril 25 mg.
  • Tá dược khác: Lactose, Tinh bột bắp, Cellulose vi tinh thể, Acid Silicic khan chuỗi nhẹ, Magnesi Stearat.

Công dụng của thuốc Epotril trong việc điều trị bệnh

Thuốc Epotril dùng trong điều trị cao huyết áp, suy tim ứ máu và rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Epotril

Cách sử dụng

  • Thuốc Epotril được sử dụng qua đường uống.
  • Thuốc Epotril nên được dùng 1 giờ trước các bữa ăn.

Đối tượng sử dụng

Người bệnh đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ.

Liều dùng

Cao huyết áp:

  • Khởi đầu: 25 mg/ lần, 2 – 3 lần/ ngày. Nếu huyết áp không kiểm soát được sau 1-2 tuần, có thể tăng liều tới 50 mg, ngày uống 2 – 3 lần. Điều trị cao huyết áp thường không vượt quá 50 mg x 3 lần/ ngày.
  • Nếu huyết áp vẫn chưa kiểm soát được sau 1 – 2 tuần ở liều này, có thể cho bệnh nhân dùng thêm thuốc lợi tiểu Thiazid liều thấp.

Suy thận:

Suy tim:

  • Liều thường dùng là 25 mg/ lần, 2 lần/ ngày. Khi cần có thể tăng đến 50 mg/ lần, 2 lần/ ngày nếu bệnh nhân dung nạp thuốc hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Captopril nên phối hợp với thuốc lợi tiểu. Liều dùng phụ thuộc tình trạng huyết áp, khả năng giảm thể tích tuần hoàn và nồng độ natri trong máu của bệnh nhân.

Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim:

  • Khởi đầu 12,5 mg/ lần, 3 lần/ ngày.
  • Sau đó tăng lên 25 mg/ lần, 3 lần/ ngày trong vài ngày tiếp theo và nâng lên liều 50 mg/ lần, 3 lần/ ngày nếu bệnh nhân dung nạp thuốc.

Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Epotril

Chống chỉ định

Thuốc Epotril chống chỉ định người bệnh có tiền sử phù mạch, mẫn cảm với thuốc, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn định). Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất. Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Toàn thân: Chóng mặt.
  • Da: Ngoại ban, ngứa.
  • Hô hấp: Ho.

Ít gặp, 1/100 >ADR >1/1000:

  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp nặng.
  • Tiêu hóa: Thay đổi vị giác, viêm miệng, đau bụng, đau thượng vị.

Hiếm gặp, ADR <1/1000:

  • Toàn thân: Mẫn cảm, mày đay, đau cơ, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, bệnh hạch Lympho, sút cân.
  • Tuần hoàn: Viêm mạch.
  • Nội tiết: To vú đàn ông.
  • Da: Phù mạch, phồng môi, phổng lưỡi; giọng khàn do phù dây thanh âm, phù chân tay. Mẫn cảm ánh sáng, phát ban kiểu Pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vảy.
  • Gan: Vàng da,
  • Hô hấp: Co thắt phế quản, hen nặng lên.
  • Cơ xương: Đau cơ, .
  • Thần kinh: Dị cảm.
  • Tâm thần: Trầm cảm, lú lẫn.
  • Sinh dục, tiết niệu: Protein niệu, hội chứng thận hư, tăng kali máu, giảm chức năng thận.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng: Sốt, nhức đầu, hạ huyết áp.

Xử trí:

Điều trị phù mạch ảnh hưởng đến lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, bao gồm các biện pháp sau: Ngừng dùng Captopril và đưa người bệnh vào viện; tiêm Adrenalin dưới da; tiêm tĩnh mạch Diphenhydramin hydroclorid; tiêm tĩnh mạch Hydrocortison. Truyền tĩnh mạch dung dịch Natri clorid 0,9% để duy trì huyết áp; có thể loại bỏ Captopril bằng thẩm tách máu.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Epotril đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Epotril cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Epotril có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Epotril

Hiện nay, thuốc Epotril được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại HiThuoc.com.

Giá bán

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Captopril là chất ức chế enzym chuyển dạng Angiotensin I, được dùng trong điều trị tăng huyết áp, và suy tim. Tác dụng hạ huyết áp của thuốc liên quan đến ức chế hệ renin-angiotensinaldosteron. Renin là enzym do thận sản xuất, khi vào máu tác dụng trên cơ chất Globulin huyết tương sản xuất ra Angiotensin I, là chất Decapeptid có ít hoạt tính. Nhờ vai trò của enzym chuyển dạng (ACE), Angiotensin I chuyển thành Angiotensin II. Chất sau làm co mạch nội sinh rất mạnh, đồng thời lại kích thích vỏ thượng thận tiết Aldosteron, có tác dụng giữ natri và nước. Captopril ngăn chặn được sự hình thành Angiotensin II.

Dược động học

Sinh khả dụng đường uống của Captopril khoảng 65%, nồng độ đỉnh của thuốc trong máu đạt được sau khi uống một giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Thể tích phân bố là 0,7 lít/ kg. Nửa đời sinh học trong huyết tương khoảng 2 giờ. Độ thanh thải toàn bộ là 0,8 lít kg/ giờ, độ thanh thải của thận là 50%, trung bình là 0,4 lít/ kg/ giờ. 75% thuốc được đào thải qua nước tiểu. 50% dưới dạng không chuyển hóa và phần còn lại là chất chuyến hóa Captopril Cystein và dẫn chất Disulfid của Captopril. Suy chức năng thận có thể gây ra tích lũy thuốc.

Hình ảnh tham khảo

Epotril

Nguồn tham khảo

Drugbank 

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Epotril: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Epotril: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here