HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Eptifibatide Injection Angigo: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Eptifibatide Injection Angigo là gì?
Thuốc Eptifibatide Injection Angigo thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để điều trị cho bệnh nhân hội chứng bệnh mạch vành cấp tính (đau thắt ngực không ổn định/nhồi máu cơ tim không ST chênh lên), bao gồm những bệnh nhân được kiểm soát và cả những bệnh nhân đang thực hiện thủ thuật can thiệp mạch vành qua da (PCI).
Điều trị cho bệnh nhân thực hiện thủ thuật can thiệp mạch vành qua da (PCI), bao gồm cả những người đặt Stent nội động mạch.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Eptifibatide Injection Angigo.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền vô khuẩn.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 chai 100ml.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VN-20222-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Gland Pharma Ltd.
Địa chỉ: Survey No. 143-148, 150 &151, Near Gandimaisamma Cross Roads, D.P Pally, Dundigal Post, Quthbullapur Mandal, R.R Dist, Hyderabad- 500 043-TS Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Eptifibatide Injection Angigo
Mỗi ml thuốc chứa: 0.75 mg Eptifibatide.
Ngoài ra, thuốc còn chứa các tá dược khác cho vừa đủ mỗi ml, bao gồm: Citric Acid Monohydrate, Natri Hydroxide, Nước cất pha tiêm.
Công dụng của thuốc trong điều trị bệnh
Thuốc Eptifibatide Injection Angigo thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để điều trị cho bệnh nhân hội chứng bệnh mạch vành cấp tính (đau thắt ngực không ổn định/nhồi máu cơ tim không ST chênh lên), bao gồm những bệnh nhân được kiểm soát và cả những bệnh nhân đang thực hiện thủ thuật can thiệp mạch vành qua da (PCI).
Điều trị cho bệnh nhân thực hiện thủ thuật can thiệp mạch vành qua da (PCI), bao gồm cả những người đặt Stent nội động mạch.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Eptifibatide Injection Angigo
Cách sử dụng
Người bệnh dùng thuốc mg bằng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành người lớn và trẻ em trên 18 tuổi. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Aspirin
Thông thường, người bệnh sẽ uống từ 160 — 325 mg đường uống liều khởi đầu và mỗi ngày sau đó.
Heparin
“Thời gian Thromboplastin từng phần” (aPTT) mục tiêu là 50-70 giây trong quá trình trị liệu.
- Trọng lượng > 70 kg, tiêm nhanh 5000 U bằng dịch truyền 1000U/giờ.
- Trọng lượng < 70 kg, tiêm nhanh 60U/kg bằng dịch truyền 12U/kg/giờ.
“Thời gian kích hoạt đông máu” (ACT) mục tiêu là 200-300 giây trong quá trình trị liệu bằng PCI.
- Nếu Heparin được dùng trước thủ thuật PCI, bổ sung Heparin trong quá trình thực hiện thủ thuật sao cho duy trì ACT mục tiêu là 200 — 300 giây.
- Tiêm truyền Heparin sau thủ thuật PCI không được khuyến khích.
Can thiệp mạch vành qua da (PCI)
Liều khuyến cáo của Eptifibatide cho người lớn với chức năng thận bình thường là một liều tiêm nhanh tĩnh mạch 180 Hg/kg, được chỉ định ngay lập tức trước khi thực hiện thủ thuật PCI, sau đó thì tiêm truyền liên tục 2.0 ug/kg/phút và liều thứ hai 180 ug/kg 10 phút sau liều đầu tiên.
Người bệnh nên tiêm truyền liên tục cho đến khi xuất viện, hay thời gian tiêm truyền lên tới 18-24 giờ, tùy theo trường hợp nào đến trước.
Người bệnh nên tiêm truyền với thời gian tối thiểu là 12 giờ.
Ở bệnh nhân suy thận trung bình (Độ thanh thải Creatinin > 30 – < 50 ml/phút), liều khuyến cáo của Eptiñbatide cho người lớn là một liều tiêm nhanh tĩnh mạch 180 pg/kg, được chỉ định ngay lập tức trước khi thực hiện thủ thuật, sau đó thì tiêm truyền liên tục 1.0 ng/kg/phút và liều thứ hai 180 ng/kg 10 phút sau liều đầu tiên.
Ở bệnh nhân thực hiện phẫu thuật bắc cầu động mạch vành, nên ngừng tiêm truyền Eptifibatide trước khi thực hiện phẫu thuật.
Liều khuyến cáo của Aspirin va Heparin.
Aspirin
Thông thường, người bệnh sẽ uống từ 160 — 325 mg đường uống từ 1-24 giờ trước khi thực hiện thủ thuật PCI va mỗi ngày sau đó.
Heparin
ACT mục tiêu là 200-300 giây.
Liều khởi đầu là 60 U/kg cho bệnh nhân chưa dùng Heparin trong vòng 6 giờ trước khi thực hiện thủ thuật PCI. Bổ sung Heparin trong quá trình thực hiện thủ thuật PCI sao cho đạt được ACT mục tiêu.
Sau thủ thuật PCI, không được tiêm truyền Heparin.
Bệnh nhân đang thực hiện liệu pháp tan huyết, không nên dùng dịch tiêm truyền Eptifibatide.
Bệnh nhân suy gan
Kinh nghiệm trên bệnh nhân suy gan là rất hạn chế.
Do đó, người bệnh nên thận trọng trên bệnh nhân suy gan mà có vấn đề về đông máu. Sử dụng cho khoa nhi.
Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi do thiếu các dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Eptifibatide Injection Angigo
Chống chỉ định
Thuốc được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:
- Người bệnh quá mẫn với Eptifibatide hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh có dấu hiệu chảy máu đường dạ dày-ruột, tiểu ra máu đại thể, hay các dấu hiệu chảy máu bất thường khác trong vòng 30 ngày trước khi điều trị.
- Người bệnh đã từng đột quỵ trong vòng 30 ngày hay bất cứ tiền sử nào mà có đột quỵ xuất huyết.
- Người bệnh có tiền sử bệnh nội sọ (ung thư, dị tật động mạch, phình mạch).
- Người bệnh thực hiện đại phẫu hay bị chấn thương nặng trong vòng 6 tuần.
- Người bệnh có tiền sử thuộc tạng dễ chảy máu.
- Người bệnh bị giảm lượng tiểu cầu (< 100.000 tế bào/mm2).
- Người bệnh bị cao huyết áp nặng (huyết áp tâm thu > 200mmHg hay huyết áp tâm trương >I10 mmHg) mà không thể kiểm soát bằng các phương pháp chống cao huyết áp.
- Thời gian Prothrombin > 1.2 lần mức kiểm soát, hay tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế (INR) > 2.0.
- Người bệnh suy thận nặng (Độ thanh thải Creatinin 30 ml/phút) hay chạy thận nhân tạo.
- Người bệnh suy gan có ý nghĩa trên lâm sàng.
- Người bệnh đang dùng đồng thời hay có kế hoạch dùng chung với các chất đối kháng khác.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là chảy máu cơ tim.
Nhồi máu cơ tim (TIMI). Chảy máu nhẹ như là tiêu ra máu đại thể tự phát, ho ra máu tự phát, mất máu thấy được với lượng Hemoglobin giảm hơn 3 g/dl khi không có vị trí nào chảy máu.
Chảy máu thường xuyên hơn ở bệnh nhân đang dùng Heparin trong khi đang thực hiện thủ thuật PCI, khi mà ACT vượt quá 350 giây.
Chảy máu nặng như là xuất huyết nội sọ, hay là giảm nồng độ Hemoglobin nhiều hơn 5 g/dl. Tỷ lệ chảy máu nặng hay chảy máu mà đe dọa tính mạng khi dùng Eptifibatide thi rất phổ biến.
Dùng thuốc này làm tăng vừa phải nhu cầu truyền máu. Những phản ứng có hại thông thường khác đã được báo cáo có liên quan đến những người có bệnh từ trước, như rung tâm nhĩ, nhanh nhịp thất, block truyền nhĩ thất, viêm tĩnh mạch, huyết áp thấp, suy tim sung huyết, ngừng tim, shock tim.
Những phản ứng có hại hiểm/ rất hiếm gặp gồm: chảy máu có thể dẫn đến tử vong (chủ yếu liên quan đến những rối loạn hệ thần kinh trung ương và ngoại vi: xuất huyết não hay xuất huyết nội sọ. xuất huyết phổi, giảm tiểu cầu nặng cấp tính, tụ huyết, thiếu máu, phản ứng quá mẫn, phát ban, những rối loạn khác như nổi mề đay.
Triệu chứng quá liều
Quá liều Eptifibatide có thể gây chảy máu. Nhưng truyền thuốc khi có các biểu hiện của quá liều.
Ngoài ra, Eptifibatide có thể loại trừ bằng thắm tách nhưng không cần thiết do thời gian bán thải và độ thanh thải của thuốc rất ngắn.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Eptifibatide Injection Angigo
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Eptifibatide Injection Angigo đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Eptifibatide Injection Angigo trực tiếp tại HiThuoc.com hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Eptifibatide Injection Angigo sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Eptifibatide Injection Angigo, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo
Tác động của thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai trừ khi thật sự cần thiết, và không nên cho con bú trong quá trình điều trị.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân. Do đó, người bệnh có thể an tâm sử dụng thuốc.
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Eptifibatide Injection Angigo: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Eptifibatide Injection Angigo: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.