Thuốc Esomeptab 40 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
282

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Esomeptab 40 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Esomeptab 40 mg là gì?

Thuốc Esomeptab 40 mg  được dùng trong phòng và điều trị các bệnh liên quan đến đường tiêu hóa như: Loét dạ dày – tá tràng, trào ngược dạ dày.

Tên biệt dược

Esomeptab 40 mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim tan trong ruột.

Quy cách đóng gói

Thuốc Esomeptab 40 mg được đóng gói thành hai dạng:

– Hộp 2 vỉ x 7 viên.

– Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-25259-16.

Thời hạn sử dụng thuốc Esomeptab 40 mg

Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình – Việt Nam.

Thành phần thuốc Esomeptab 40 mg

Mỗi viên nén bao phim tan trong ruột chứa:

– Esomeprazol Magnesium Dihydrat – 43,40 mg (tương đương Esomeprazol 40 mg).

– Tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim tan trong ruột: Manitol, DST, PVP K30, HPMC E6, PEG 6000, Eudragit L100, Talc, Titan Dioxyd, TEC, Quinolein Yellow Lake, Ponceau 4R Lake, Erythrosin Lake.

Công dụng của thuốc Esomeptab 40 mg trong việc điều trị bệnh

Esomeptab 40 mg được chỉ định trong điều trị các trường hợp:

– Điều trị bệnh loét dạ dày – tá tràng.

– Phòng và điều trị loét dạ dày – tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.

– Phòng và điều trị loét do stress.

– Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.

Hội chứng Zollinger – Ellison.

– Xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng nặng, sau khi điều trị bằng nội soi (để phòng xuất huyết tái phát).

– Kết hợp với phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter Pylori trong điều trị bệnh loét tá tràng do Helicobacter Pylori gây ra.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Esomeptab 40 mg

Cách sử dụng

Esomeptab 40mg nên uống nguyên viên thuốc, không được nhai hoặc bẻ nhỏ. Uống trước khi ăn ít nhất 1 giờ.

Đối tượng sử dụng thuốc Esomeptab 40 mg

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi. Trẻ em dưới 12 tuổi không dùng thuốc này vì chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả.

Liều dùng thuốc

Liều dùng cho người lớn:

– Hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản: Để điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản, liều khởi đầu khuyên dùng là 40mg/ ngày. Có thể kéo dài trên 4 – 8 tuần đối với bệnh nhân không lành bệnh sau 4 -8 tuần điều trị.

– Bệnh loét dạ dày – tá tràng do thuốc chống viêm không steroid: Liều yêu cầu là 40mg x 1 lần/ngày trong 4 -8 tuần điều trị.

– Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Liều khởi đầu khuyến cáo của Esomeprazol là 40mg, 2 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng. Khi triệu chứng đã kiểm soát được, có thể dùng phẫu thuật để cắt u. Nếu không cắt bỏ u được hoàn toàn, phải dùng thuốc lâu dài.

– Điều trị loét dạ dày – tá tràng do nhiễm Helicobacter Pylori: 40mg Esomeprazol/ ngày, dùng trong 10 ngày (kết hợp với kháng sinh Amoxicillin 1g x 2 lần/ngày và Clarithromycin 500mg x2 lần/ngày, dùng 7 đến 10 ngày).

Người suy thận: Không cần phải giảm liều ở người thận nhưng thận trọng ở người suy thận nặng vì kinh nghiệm sử dụng ở những bệnh nhân này còn hạn chế.

Người suy gan: Không cần giảm liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình. Suy gan nặng có thể cân nhắc dùng 20mg/ngày.

Người cao tuổi: Không cần phải giảm liều ở người cao tuổi.

Trẻ em trên 12 tuổi: Có thể dùng liều như người lớn.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Esomeptab 40 mg

Chống chỉ định

– Bệnh nhân mẫn cảm với Esomeprazol, các dẫn chất Benzimidazol hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Không phối hợp với Nelfinavir, Atazanavir.

– Bệnh nhân quá mẫn với các thuốc ức chế bơm proton, trẻ em dưới 12 tuổi.

Tác dụng phụ của thuốc Esomeptab 40 mg

Thường gặp, ADR > 1/100

– Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.

– Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, nôn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

– Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Phù ngoại biên.

– Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.

– Rối loạn hệ thần kinh: Choáng váng, ngủ gà.

– Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.

– Rối loạn gan mật: Tăng men gan.

– Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da, ngứa, nổi mẫn, mề đay.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

– Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

– Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ).

– Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm Natri máu.

– Rối loạn tâm thần: Kích động, lú lẫn có hồi phục, trầm cảm.

– Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vị giác.

– Rối loạn mắt: Nhìn mờ.

– Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản

– Rối loạn tiêu hóa: Viêm miệng, nhiễm Candida đường tiêu hóa.

– Rối loạn gan mật: Viêm gan có hoặc không vàng da.

– Rối loạn da và mô dưới da: Hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng.

– Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Đau khớp, đau cơ

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

– Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu cầu.

– Rối loạn tâm thần: Nóng nảy, ảo giác.

– Rối loạn da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc.

– Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận mô kẽ.

– Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Esomeptab 40 mg

– Triệu chứng: Khi dùng liều cao tới 280 mg, các triệu chứng được mô tả liên quan đến đường tiêu hóa và tình trạng mệt mỏi.

– Điều trị: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho Esomeprazole. Vì Esomeprazole liên kết mạnh với protein huyết tương nên không thể được loại bỏ dễ dàng bằng phương pháp thẩm tích. Khi quá liều xảy ra, chủ yếu là dùng biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Esomeptab 40 mg

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Esomeptab 40 mg

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Esomeptab 40 mg

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Esomeptab 40 mg

Dược lực học

Esomeprazol là đồng phân S của Omeprazol được proton hóa và biến đổi thành chất ức chế có hoạt tính trong môi trường acid ở tế bào thành, dạng Sulphenamid tự do.

Dược động học

– Esomeprazol được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ.

– Esomeprazol được chuyển hóa rộng rãi ở gan nhờ hệ thống Cytochrom P450 Isoenzym CYP2C19 thành các dẫn chất Hydroxy và Demethyl không hoạt tính.

– Thời gian bán thải của Esomeprazol khoảng 1 – 1,5 giờ, khoảng 80% liều uống được thải trừ dưới dạng các chất chuyển hóa không hoạt tính trong nước tiểu, phần còn lại thải trừ qua phân.

Thận trọng

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng Esomeprazol ở người mang
thai. Chỉ sử dụng Esomeprazol khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Chưa biết Esomeprazol có bài tiết vào sữa người hay không. Không có nghiên cứu nào trên phụ nữ cho con bú được thực hiện. Vì vậy không nên dùng Esomeprazol cho phụ nữ cho con bú.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Esomeptab 40 mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Esomeptab 40 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Esomeptab 40 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here