HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Espanlir Inj: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Espanlir Inj là gì ?
Thuốc Espanlir Inj là thuốc ETC được chỉ định điều trị hỗ trợ trong các trường hợp bệnh gan cấp tính hay mãn tính như xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan. Tăng ammoniac máu trong trường hợp hôn mê gan và tiền hôn mê gan.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Espanlir Inj.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 10 ống 5ml.
Phân loại
Thuốc Espanlir Inj là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-17078-13.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Korea Prime Pharm. Co., Ltd.
Địa chỉ: 865-1, Dunsan-ri, Bongdong-eup, Wanju-gun, Chonbuk Hàn Quốc.Thành phần của thuốc Espanlir Inj
Mỗi ống 5 ml dung dịch thuốc có chứa:
- Hoạt chất: L-ornithin-L-aspartat 500,00 mg.
- Tá được: Kali metabisulphit, nước pha tiêm.
Công dụng của thuốc Espanlir Inj trong việc điều trị bệnh
Thuốc Espanlir Inj được chỉ định điều trị hỗ trợ trong các trường hợp bệnh gan cấp tính hay mãn tính như xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan. Tăng ammoniac máu trong trường hợp hôn mê gan và tiền hôn mê gan.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Espanlir Inj
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
- Viêm gan cấp tính hay mãn tính: Liều thông thường là tiêm tĩnh mạch chậm 2 ống mỗi ngày trong trong 3 – 4 tuần. Trong trường hợp nặng, liều dùng có thể tăng lên 4 ống mỗi ngày.
- Rối loạn khởi phát tiền hôn mê gan, hôn mê gan: tiêm truyền không quá 40g/24 giờ, tùy mức độ bệnh. Tốc độ truyền tối đa 5g/giờ. Không quá 30g/500mL dịch truyền. Thuốc có thể được hòa vào trong các loại dịch truyền thông thường (NaCl 0,9%, Dextrose 5%, Ringer Lactat). Dung địch sau khi pha phải truyền ngay hoặc bảo quản không quá 24 giờ ở nhiệt độ phòng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Espanlir Inj
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân suy thận nặng (creatinin huyết thanh > 3mg/100mL)
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc Espanlir inj.
- Bệnh nhân nhiễm acid lactic, nhiễm độc methanol, không dung nạp Fructose-sorbitol, thiếu men Fructose 1,6-diphosphatase.
Tác dụng phụ của thuốc Espanlir Inj
Rối loạn tiêu hóa
- Hiếm gặp: buồn nôn, nôn, đau dạ dày, đầy hơi, tiêu chảy, cảm giác rát bỏng ở thanh quản.
Các rối loạn cơ xương và mô liên kết
- Rất hiếm gặp.
- Những tác dụng phụ thường thoáng qua và không cần ngừng thuốc. Như với các loại thuốc khác có chứa tá dược kali metabisulfit, nguy cơ sốc phản vệ khi dùng thuốc theo đường tiêm tĩnh mạch nên được cảnh giác.
Xử lý khi quá liều
Cho đến nay, chưa có báo cáo về dấu hiệu ngộ độc sau khi dùng L-Ornithin- L-Aspartat quá liều. Trong trường hợp xảy ra quá liều, điều trị triệu chứng được khuyến cáo.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Espanlir Inj đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Espanlir Inj
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Espanlir Inj đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Espanlir Inj
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Espanlir Inj
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Espanlir Inj.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- L-ornithin-L-aspartat là sự kết hợp hai amino acid quan trọng trong chu trình chuyển hóa gan. Tăng khả năng khử độc của gan, cải thiện cân bằng năng lượng. Tác dụng tốt trong suy chức năng gan, thúc đẩy tái tạo tế bào gan.
- L-Ornithin: L-Ornithin hoạt động như một chất hoạt hóa ornithin-carbamyl transferase và carbamyl phosphat synthetase. L-Ornithin là chất tác động lên chu trình tổng hợp urê nhờ vào sự bài tiết amonia từ máu.
- L-Aspartat: L-Aspartat tác động trên chu trình acid citric. L-Aspartat đóng vai trò tác nhân kích thích sinh tổng hợp glutamin nhờ tế bào thực bào mạch máu ngoại biên, sự thiếu hụt chất này có khả năng gây nên bệnh gan cấp tính và mãn tính. L-Aspartat cải thiện năng lượng của tế bào gan nhờ vào việc kích thích sinh năng lượng tại các tế bào tổn thương tại gan như hoạt hóa các tế bào bất hoạt, sản sinh ra những tế bào mới.
- L-Ornithin & L-Aspartat: được hấp thu từ ruột non thông qua mép vi nhung mao của biểu mao ruột.
Dược động học
L-Ornithin & L-Aspartat được phân phối bằng cách đi vào chu trình gan và sau đó được phân phối khắp cơ thể. Nó được chuyển hóa ở gan. Các nhóm chất có chứa nitơ, nhóm NH2 được chuyển thành NH3 và sau đó kết hợp với CO2 để tạo thành Urê. Chúng được bài tiết qua nước tiểu và phân.
Ảnh hưởng đối với người đang vận hành tàu xe và máy móc
Thuốc Espanlir Inj không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chưa có các nghiên cứu về độ an toàn khi sử dụng thuốc Espanlir Inj cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Chỉ sử dụng thuốc Espanlir Inj cho phụ nữ có thai và cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể xảy ra.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Espanlir Inj: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Espanlir Inj: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.