Thuốc Eudoxime 200: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
217
Eudoxime 200

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Eudoxime 200: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Eudoxime 200 là gì?

Thuốc Eudoxime 200 là thuốc ETC, dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Eudoxime 200.

Dạng trình bày

Thuốc Eudoxime 200 được bào chế thành viên nang.

Quy cách đóng gói

Thuốc Eudoxime 200 được đóng gói theo hình thức hộp 2 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Eudoxime 200 là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-21627-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Eudoxime 200 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất Eudoxime 200

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi.
  • Địa chỉ: Lô B14-3, lô 14-4, đường N13, KCN Đông Nam, Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam.

Thành phần của thuốc Eudoxime 200

  • Thành phần chính: Cefpodoxim 200 mg.
  • Tá dược khác: Natri Croscarmellose, Microcrystalline Cellulose, Aerosil, Magnesi Stearat.

Công dụng của thuốc Eudoxime 200 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Eudoxime 200 được chỉ định trong:

  • Điều tri các bệnh kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Strepfococcus Pheumnoniae hoặc Haemophilus Influenzae nhạy cảm và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S.pneumoniae nhạy cảm và do các H.influenzae hoặc Moraxella (Branhamella), Catarrhalis, không sinh ra Beta – Lactamase.
  • Điều trị các do Streptococcus Pyogenes nhạy cảm. Cefpbodoxim cũng có vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm Spneumoniae, Hifluenzae hoặc B.Catarrhalis.
  • Điều trị , chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E.coli, Klebsiella Pneumoniae, Proteus Mirabilis, hoặc Staphylococcus Saprophyticus.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Eudoxime 200

Cách sử dụng

Thuốc Eudoxime 200 được sử dụng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Người Iớn và trẻ em trên 13 tuổi:

  • Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200 mg/ lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
  • Viêm họng và hoặc viêm Amidan thể nhẹ đến vừa, nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 – 12 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
  • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 – 14 ngày.
  • Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ, các bệnh hậu môn trực tràng và nội mạc cô tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg.

Trẻ em:

  • Điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/ kg thể trọng mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/ kg thể trọng ngày một lần, trong 10 ngày.
  • Điều trị viêm phế quản/ viêm Amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/ kg thể trọng mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.

Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác:

  • Từ 15 ngày đến 6 tháng: 8 mg/ kg/ ngày, chia 2 lần.
  • Từ 6 tháng đến 2 năm: 40 mg/ lần, ngày 2 lần.
  • Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mg/ lần, ngày 2 lần.
  • Trên 9 tuổi: 100 mg/ lần, ngày 2 lần.

Suy thận: Đối với người bệnh có độ thanh thải Creatinin ít hơn 30 ml/ phút, và không thẩm tách máu. Người bệnh đang thẩm tách máu: uống liều thường dùng 3 lần/ tuần.

Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Eudoxime 200

Chống chỉ định

Các bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin, Penicilin và rối loạn chuyên hoá Porphyrin.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
  • Đau đầu.
  • Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mề đay, ngứa.

Ít gặp:

  • Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyệt thanh với phát ban, sốt và đau khớp, phản ứng phản vệ.
  • Da: Ban đỏ đa dạng.
  • Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.

Hiếm gặp:

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
  • Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
  • Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, hoa mắt.

Xử lý quá liều

  • Triệu chứng quá liều: Nôn, tiêu chảy, co cứng cơ bụng.
  • Xử trí quá liều: Thẩm tách máu hoặc thẩm phân màng bụng có thể loại Cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị tổn thương.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Eudoxime 200 cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Eudoxime 200 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Eudoxime 200

Hiện nay, thuốc Eudoxime 200 được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại HiThuoc.com.

Giá bán

Giá thuốc Eudoxime 200 thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Cefpodoxim là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh thấp, Cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công của các Beta – Lactamase, do các khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra.

Dược động học

Cefpodoxim ở trên thị trường là dạng thuốc uống Cefpodoxim Proxetil. Cefpodoxim Proxetil ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thủy phân thành Cefpodoxim trong cơ thể. Cefpodoxim Proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hoá và được chuyên hoá bởi các Esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyển hoá Cefpodoxim có tác dụng.

Hình ảnh tham khảo

Eudoxime 200

Nguồn tham khảo

Drugbank 

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Eudoxime 200: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Eudoxime 200: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here