Thuốc Exforge HCT 10 mg/ 160 mg/ 12.5 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
240
Exforge HCT 10 mg/ 160 mg/ 12.5 mg

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Exforge HCT 10 mg/ 160 mg/ 12.5 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Exforge HCT 10 mg/ 160 mg/ 12.5 mg là gì?

Thuốc Exforge HCT 10 mg/ 160 mg/ 12.5 mg là thuốc là thuốc ETC, dùng trong điều trị tăng huyết áp vô căn.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Exforge HCT 10 mg/ 160 mg/ 12.5 mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế thành viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo hình thức:

  • Hộp 4 vỉ x 7 viên.
  • Hộp 1 vỉ x 7 viên.

Phân loại

Thuốc Exforge HCT 10 mg/ 160 mg/ 12.5 mg là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-18037-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Exforge HCT 10 mg/ 160 mg/ 12.5 mg có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Novartis Pharma Services AG.
  • Địa chỉ: Schaffhauserstrasse CH-4332 Stein – Switzerland Thụy Sĩ.

Thành phần chính của thuốc Exforge HCT 10 mg/ 160 mg/ 12.5 mg

Thành phần chính: 5 mg Amlodipine, 160 mg Valsartan, 25 mg Hydrochlorothiazide.

Công dụng của thuốc Exforge HCT 10 mg/ 160 mg/ 12.5 mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc dùng trong điều trị tăng huyết áp vô căn.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Exforge HCT 10 mg/ 160 mg/ 12.5 mg

Cách sử dụng

  • Thuốc Exforge HCT 10 mg/ 160 mg/ 12.5 mg được sử dụng qua đường uống.
  • Những bệnh nhân đang dùng Valsartan và Amlodipine có thể chuyển từ dạng viên riêng rẽ sang Exforge chứa cùng liều của các thành phần này.
  • Cả hai đơn trị liệu Amlodipine và Valsartan có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Nên dùng Exforge với một ít nước và vào một thời điểm nhất định trong ngày.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Liều dùng được khuyến cáo là 1 viên/ ngày.

Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Exforge HCT 10 mg/ 160 mg/ 12.5 mg

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định đối với bệnh nhân:

  • Quá mẫn cảm bất kỳ thành phần nào của tá dược.
  • Xơ gan, tắc mật, sốc tim, đau thắt ngực không ổn định, hẹp động mạch chủ, rối loạn Porphyrin cấp.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

  • Rối loạn tim: Nhịp tim nhanh.
  • Rối loạn tai và mê đạo: Chóng mặt, ù tai.
  • Rối loạn mặt: Nhìn mờ.
  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng trên, nôn, đau bụng, đau răng, khô miệng, viêm dạ dày, trĩ.
  • Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Suy nhược, đau ngực không do tim, ớn lạnh, khó chịu.
  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm phế quản, cúm, viêm họng, áp xe răng, viêm dạ dày ruột do virus, nhiễm trùng đường hô hấp, viêm mũi, nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Tổn thương, ngộ độc và các biến chứng do thủ thuật: Tổn thương ở lưng, đụng giập, bong gân khớp đau do thủ thuật.
  • Xét nghiệm: Tăng acid uric huyết, tăng creatine phosphokinase huyết, giảm cân.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm kali huyết, đái tháo đường, tăng lipid huyết, giảm natri huyết.
  • Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Đau ở các chỉ, đau khớp, đau cơ xương khớp, yếu cơ, yếu cơ xương khớp, cứng cơ xương khớp, sưng khớp, viêm xương khớp, viêm gân.
  • Rối loạn hệ thân kinh: Dị cảm, buôn ngủ, ngất, hội chứng ông cô tay, rôi loạn chú ý, chóng mặt tư thế, rối loạn vị giác, khó chịu ở đâu, ngủ lịm, nhức đầu.
  • Rối loạn tâm thần: Lo âu, trầm cảm, mất ngủ.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu dắt.
  • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Rối loạn cương.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở, ho, đau họng – thanh quản.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, tăng tiết mồ hôi, ra mồ hôi ban đêm, nổi ban.
  • Rối loạn mạch: Hạ huyết áp.

Xử lý khi quá liều

Nếu mới dùng thuốc có thể xem xét gây nôn hoặc rửa dạ dày. Sử dụng than hoạt cho những người tình nguyện khoẻ mạnh ngay lập tức hoặc tối đa 2 giờ sau khi dùng Amlodipine đã cho thấy làm giảm đáng kể sự hấp thu Amlodipine. Tiêm tĩnh mạch Calcium Gluconate co thé có lợi trong việc làm đảo ngược tác động của việc ức chế kênh Calci. Cả Valsartan và Amlodipine không chắc có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Exforge HCT 10 mg/ 160 mg/ 12.5 mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Exforge HCT 10 mg/ 160 mg/ 12.5 mg có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay, thuốc Exforge HCT 10 mg/ 160 mg/ 12.5 mg được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại HiThuoc.com.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Exforge kết hợp ba hợp chất chống tăng huyết áp với cơ chế bổ trợ dễ kiểm soát huyết áp ở những bệnh nhân bị tăng huyết áp vô căn: Amlodipine thuộc nhóm thuốc đối khang Calci và Valsartan thuộc nhóm thuốc đối kháng Angiotensin II (Ang MN). Sự kết hợp hai thành phần này có tác dụng bổ trợ cho tác dụng chống tăng huyết áp, làm giảm huyết áp đến một mức độ mạnh hơn so với khi dùng chỉ một trong hai thành phần.

Dược lực học

Sau khi dùng Exforge HCT dùng uống ở người lớn bình thường khỏe mạnh, nồng độ đỉnh trong huyệt tương của Amlodipine đạt được sau 6 – 8 giờ, Valsartan sau 3 giờ và HCTZ sau 2 giờ. Tôc độ và mức độ hấp thu Amlodipine, Valsartan và HCTZ từ Exforge HCT tương tự như khi được dùng dưới dạng các dạng bào chế riêng rẽ.

Hình ảnh tham khảo

Exforge HCT 10 mg/ 160 mg/ 12.5 mg

Nguồn tham khảo

Drugbank 

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Exforge HCT 10 mg/ 160 mg/ 12.5 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Exforge HCT 10 mg/ 160 mg/ 12.5 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here