Thuốc Farpim 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
188

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Farpim 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Farpim 1g là gì?

Thuốc Farpim 1g được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Tên biệt dược

Farpim 1g.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Farpim 1g được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VN-19869-16.

Thời hạn sử dụng thuốc Farpim 1g

Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Kwality Pharmaceutical Pharmaceutical PVT. Ltd. – Ấn Độ.

Thành phần thuốc Farpim 1g

– Cefepim Hydrochlorid tương đương với Cefepim – 1,0 g.

– L-Arginin – 725 mg

Công dụng của thuốc Farpim 1g trong việc điều trị bệnh

Farpim 1g được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn sau do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

Viêm phổi (từ trung bình đến nặng) do Streptococcus Pneumoniae, có kèm theo nhiễm khuẩn huyết do các chủng vi khuẩn nhạy cảm như Pseudomonas Aeruginosa, Klebsiella Pneumoniae hay Enterobacter Species.

– Sốt do giảm bạch cầu trung tính.

Viêm đường tiết niệu có và không có biến chứng (có kèm theo viêm bể thận) do Escherichia Coli hay Klebsiella Pneumoniae.

Nhiễm trùng da và cấu trúc da do Staphylococcus Aureus (chủng nhạy cảm với Methicillin) hay Streptococcus Pyogenes.

– Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng (kết hợp với Metronidazol) do Escherichia Coli Streptococci, Pseudomonas Aeruginosa, Klebsiella Pneumoniae, Enterobacter species Bacteroides Fragilis.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Farpim 1g

Cách sử dụng

Tiêm tĩnh mạch chậm 3-5 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu.

Tiêm bắp: Hòa tan 1g Farpim với 2,4ml một trong các dung dịch tiêm bắp (Nước cất pha tiêm, NaCl 0,9%, dung dịch Dextrose 5%, dung dịch Lidocain Hydrochlorid 0,5% hay 1,0%) để thu được dung dịch có nồng độ xấp xỉ 280 mg/ml.

Tiêm truyền tĩnh mạch ngắt quãng: Hòa tan 1g Farpim với 50ml một trong các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch (NaCl 0,9%; Dextrose 5% và 10%; Dung dịch M/6 Sodium Lactat; Dextrose 3% và NaCl 0,9%; dung dịch Ringer Lactate và Dextrose 5%) để thu được dung dịch thuốc có nồng độ xấp xỉ 20mg/ml. Dung dịch thuốc sau khi pha có thể giữ được độ ổn định trong 18 giờ ở nhiệt độ phòng (20-25°C) hay 7 ngày nếu được bảo quản lạnh (2-8°C).

Đối tượng sử dụng thuốc Farpim 1g

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Liều dùng thuốc

– Viêm phổi từ trung bình đến nặng có kèm theo nhiễm khuẩn huyết: Liều hướng dẫn là 12 g tiêm tĩnh mạch, cứ 12 giờ tiêm một lần, trong 10 ngày.

– Sốt do giảm bạch cầu trung tính: Liều thường dùng là 2 g tiêm tĩnh mạch, cứ 8 giờ tiêm một lần, trong 7 ngày.

– Viêm đường tiết niệu không có và có biến chứng (có kèm theo viêm bể thận): Liều thường dùng là 0,5-1 g tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp, cứ 12 giờ tiêm một lần, trong 7-10 ngày.

– Viêm đường tiết niệu nặng có biến chứng (có kèm theo viêm bể thận): Liều thường dùng là 2 g tiêm tĩnh mạch, cứ 12 giờ tiêm một lần, trong 10 ngày.

– Nhiễm trùng da và cấu trúc da: Liều thường dùng là 2g tiêm tĩnh mạch, cứ 12 giờ tiêm một lần, trong 1 ngày.

– Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng: Liều thường dùng là 2g tiêm tĩnh mạch, cứ 12 giờ tiêm một lần, trong 7-10 ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Farpim 1g

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân mẫn cảm với Cefepim hay với các kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Farpim 1g

Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn và nôn. Phản ứng quá mẫn: Mẫn đỏ, mày đay, ngứa, ban đỏ, phản ứng Stevens Jonhson. Sốc phản vệ có thể xảy ra, nhất là đối với những bệnh nhân quá mẫn với thành phần của thuốc. Gan: Tăng SGOT, SGPT thoáng qua và Phosphat kiềm. Thận: tăng Creatinin thoáng qua. Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu hoặc chóng mặt. Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin thoáng qua, kéo dài thời gian Prothrombin (hiếm gặp). Khác: Ngứa sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Farpim 1g

Đã gặp ở một số bệnh nhân suy thận. Phản ứng bao gồm co giật, bệnh lý não, run rẩy, dễ bị kích thích thần kinh cơ. Cần phải theo dõi cẩn thận trường hợp người bệnh bị quá liều cấp và có điều trị hỗ trợ. Khi suy thận, có thể thẩm tách máu hoặc màng bụng để loại trừ thuốc nhanh.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Farpim 1g

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Farpim 1g

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Farpim 1g

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Nội dung tham khảo thuốc Farpim 1g

Dược lực học

– Cefepim là một kháng sinh bán tổng hợp nhóm Cephalosporin thế hệ 4 dùng theo đường tiêm. Thuốc có tác dụng kháng khuẩn do ức chế tổng hợp Mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.

– L-Arginin là một amino acid cơ bản cần cho quá trình tăng trưởng của cơ thể. Được sử dụng trong một số chế phẩm hỗ trợ tăng cường chức năng của gan. Ở trong công thức này, L-Arginin được thêm vào nhằm đảm bảo độ pH nhằm mục đích tăng sự ổn định của thuốc tiêm. L-Arginin được sử dụng trong thuốc gốc (Maxipim) và không ảnh hưởng đến dược lý hay tác dụng của dược chất.

Dược động học

– Sau khi tiêm bắp, Cefepim được hấp thu nhanh và hoàn toàn, nồng độ đỉnh trong huyết thanh tuỳ thuộc vào liều và xuất hiện sau khi tiêm 30 phút. Khoảng 16% liều được gắn kết vào protein huyết tương không phụ thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương.

– Cefepim thâm nhập vào phần lớn các mô và dịch (nước tiểu, mật, dịch màng bụng, dịch phế quản).

– Trong cơ thể, Cefepim rất ít bị chuyển hóa (khoảng 7% liều), thời gian bán thải khoảng 2 giờ và sẽ kéo dài đối với bệnh nhân suy thận. Khoảng 80% liều tiêm đào thải qua nước tiểu theo lọc cầu thận, 85% liều được đào thải qua nước tiêu dưới dạng không đổi.

Thận trọng

– Bệnh nhân được biết mẫn cảm với Penicillin vì có thể gặp phản ứng dị ứng chéo một phần giữa Penicillin và Cephalosporin.

– Bệnh nhân hay gia đình bệnh nhân có tiền sử dị ứng như: Hen phế quản, phát ban và nổi mề đay.

– Bệnh nhân suy thận nặng.

– Bệnh nhân không thể dung nạp thuốc bằng đường uống, bệnh nhân lớn tuổi (thiếu vitamin K có thể xảy ra).

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu có độ chính xác cao về độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai, vì vậy, thuốc chỉ nên sử dụng trong những trường hợp cần thiết.

Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa mẹ, nên có sự cân nhắc khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Dùng được khi lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Farpim 1g

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Farpim 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Farpim 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here