Thuốc Febustad 80: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
207

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Febustad 80: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Febustad 80 là gì?

Thuốc Febustad 80 được chỉ định trong điều trị các trường hợp tăng Acid Uric huyết mạn tính ở những bệnh nhân đã có lắng đọng Urat.

Tên biệt dược

Febustad 80.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Viên nén dài, bao phim màu vàng, hai mặt khum, một mặt khắc số “80”, một mặt khắc vạch.

Quy cách đóng gói

Thuốc Febustad 80 được đóng gói thành nhiều dạng:

– Hộp 3 vỉ x 10 viên.

– Hộp 6 vỉ x 10 viên.

– Hộp 9 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

QLĐB-563-16.

Thời hạn sử dụng thuốc Febustad 80

Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam.

Thành phần thuốc Febustad 80

– Febuxostat – 80 mg.

– Tá dược: Lactose Monohydrat, Croscarmellose Natri, Microcrystalline Cellulose, Hydroxypropyl Cellulose, Colloidal Silica khan, Magnesi Stearat, Opadry ll vàng 85F42129.

Công dụng của thuốc Febustad 80 trong việc điều trị bệnh

Febustad 80 được chỉ định trong điều trị các trường hợp tăng Acid Uric huyết mạn tính ở những bệnh nhân đã có lắng đọng Urat (bao gồm tiền sử bệnh, hoặc đã có hạt Tophi và/hoặc viêm khớp gút). Febuxostat không được khuyến cáo cho điều trị tăng Acid Uric huyết không triệu chứng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Febustad 80

Cách sử dụng

Febustad 80 được dùng đường uống và không phụ thuộc vào bữa ăn và thuốc kháng acid.

Đối tượng sử dụng thuốc Febustad 80

Thuốc dành cho người lớn và người cao tuổi.

Liều dùng thuốc

– Khuyến cáo liều khởi đầu của Febuxostat trong kiểm soát Acid Uric huyết ở bệnh nhân bị gút là 40 mg x 1 lần/ngày.

– Liều của Febuxostat có thể tăng đến 80 mg x 1 lần/ngày ở những bệnh nhân không đạt được nồng độ urat huyết thanh dưới 6 mg/dL sau 2 tuần điều trị với Febuxostat với liều 40 mg x 1 lần/ngày. Có thể xem xét tăng liều tới 120 mg x 1 lần/ngày nếu nồng độ acid uric huyết thanh > 6 mg/dL sau 2 – 4 tuần điều trị.

– Khuyến cáo sử dụng thuốc ít nhất 6 tháng để dự phòng cơn gút tái phát.

– Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa hoặc suy gan nhẹ.

– Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Febustad 80

Chống chỉ định

– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Dùng chung với Azathioprin, Mercaptopurin, hoặc Theophyllin.

Tác dụng phụ của thuốc Febustad 80

Thường gặp

– Chuyển hóa và dinh dưỡng: Gút tái phát.

– Thần kinh: Đau đầu.

– Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.

– Gan – mật: Bất thường chức năng gan.

– Da và mô dưới da: Nổi ban.

Ít gặp

– Nội tiết: Tăng hormon tuyến giáp.

– Chuyển hóa và dinh dưỡng: Bệnh đái tháo đường, tăng Lipid máu, giảm sự thèm ăn, tăng cân.

– Tâm thần: Giảm tình dục, mất ngủ.

– Thần kính: Chóng mặt, dị cảm, liệt nửa người, ngủ gà, thay đổi vị giác, tê, giảm khứu giác.

– Tim: Rung nhĩ, đánh trống ngực, ECG bất thường.

– Mạch: Tăng huyết áp, đỏ bừng, nóng bừng.

– Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho.

– Tiêu hóa: Đau bụng, đầy bụng, hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, thường xuyên tiêu chảy, đẩy hơi, khó chịu đường tiêu hóa.

-Gan – mật: Sỏi mật.

– Da và mô dưới da: Viêm da, mày đay, ngứa, mắt màu da, tổn thương da, đốm xuất huyết, phát ban điểm vàng, phát ban dát sần, phát ban.

– Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch.

– Thận và tiết niệu: Suy thận, sỏi thận, tiểu ra máu, đi tiểu nhiều lần, protein niệu.

– Sinh sản và tuyến vú: Rối loạn cương dương.

– Tổng thể: Mệt mỏi, đau ngực, khó chịu ở ngực.

Hiếm gặp

– Máu và hệ thống bạch huyết: Thiếu máu không tái tạo, giảm tiểu cầu.

– Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, mẫn cảm với thuốc.

– Mắt: Mờ mắt.

– Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm cân, tăng sự thèm ăn hoặc chán ăn.

– Tâm thần: Căng thẳng.

– Tai và tai trong: Ù tai.

– Tiêu hóa: Viêm tụy, loét miệng.

– Da và mô dưới da: Hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens – Johnson, phù mạch, phản ứng của thuốc với bạch cầu ái toan và các triệu chứng tổng thể, phát ban toàn thân, hồng ban, nổi mẩn da tróc vảy, ngứa phát ban, ban đỏ phát ban.

– Cơ xương khớp và mô liên kết: Tiêu cơ vân, cứng khớp, cứng cơ – xương.

– Thận và tiết niệu: Viêm thận mô kẽ, viêm thận, tiểu gấp.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Febustad 80

Febuxostat đã được nghiên cứu ở người khỏe mạnh với liều lên đến 300 mg mỗi.. ngày trong bảy ngày mà không thấy có dấu hiệu của liều gây độc. Không phát hiện có quá liều Febuxostat đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng. Bệnh nhân cần được theo dõi các triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ khi bị quá liều.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Febustad 80

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Febustad 80

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Febustad 80

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Febustad 80

Dược lực học

Febuxostat ức chế Xanthin Oxidase, là enzym xúc tác chuyển hóa Hypoxanthin thành Xanthin và Xanthin thành Acid Uric. Bằng cách ngăn chặn sản xuất Acid Uric, Febuxostat làm giảm nồng độ trong huyết thanh của Acid Uric. Febuxostat tác động rất ít trên các enzym khác tham gia tổng hợp và chuyển hóa Purin và Pyrimidin.

Thận trọng

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng Febuxostat trong thai kỳ khi đã cân nhắc lợi ích và những nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.

Thời kỳ cho con bú: Febuxostat được bài tiết vào sữa chuột mẹ. Chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa người hay không. Bởi vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng Febuxostat cho phụ nữ cho con bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm và mờ mắt đã được báo cáo với việc sử dụng Febuxostat. Bệnh nhân nên thận trọng trước khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc tham gia vào các hoạt động nguy hiểm nào cho đến khi họ chắc rằng Febuxostat không gây các tác dụng không mong muốn trên.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Febustad 80

Nguồn tham khảo

Drugban

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Febustad 80: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Febustad 80: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here